HỌC VIỆN HOÀNG GIA

Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022 (Đề 5)

Đề thi đã ghi nhận 8929 lượt thi, với 40 câu hỏi được thiết kế nhằm đánh giá toàn diện kiến thức môn Vật lý Tốt nghiệp THPT của học sinh. Thời gian làm bài là 50 phút. Đề thi nhận được hơn 287 lượt đánh giá tích cực từ những học sinh đã tham gia làm bài

LÀM BÀI THI

Biên độ dao động của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào

Đáp án A

Biên độ của vật dao động điều hòa phụ thuộc vào các kích thích dao dộng.

Đoạn mạch xoay chiều tần số f1 = 60(Hz) chỉ có một tụ điện. Nếu tần số là f2 thì dung kháng của tụ điện tăng thêm 20%. Tần số f2

Đáp án B

Ta có: ZC2ZC1=f1f2=100%+20%=1,2f2=f11,2=50Hz

Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên bản tụ này bằng 0 ở thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) là

Đáp án D

Thời gian ngắn nhất từ lúc q = Q0 đến q = 0 là T/4.

Trong quá trình giao thoa sóng, dao động tổng hợp tại M chính là sự tổng hợp các sóng thành phần. Gọi Δφ là độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M. Biên độ dao động tại M đạt cực đại khi

Đáp án B

Biên độ dao động tại M: A=A12+A22+2A1A2cosΔφ, đạt giá trị cực đại khi Δφ=2kπ

Chọn câu sai khi nói về máy quang phổ lăng kính:

Đáp án C

Ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia song song.

Cấu tạo máy quang phổ lăng kính

− Máy quang phổ lăng kính là dụng cụ ứng dụng hiện tượng tán sắc ánh sáng để phân tích một chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc.

− Cấu tạo:

+ Ống chuẩn trực: gồm thấu kính hội tụ L1 và khe hẹp tại tiêu điểm F → tạo ra chùm tia song song.

+ Hệ tán sắc: gồm 1 hoặc 2, 3 lăng kính → phân tích chùm sáng song song thành những chùm sáng đơn sắc song song.

+ Buồng tối: gồm thấu kính hội tụ L2, tấm phim K → khi qua L2 chùm song song đơn sắc hội tụ trên K tạo thành quang phổ.

Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích của tụ điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là q1 và q2 với: 4q12+q22=1,3.1017, q tính bằng C. Ở thời điểm t, điện tích của tụ điện và cường độ đòng điện trong mạch dao động thứ nhất lần lượt là 10−9 C và 6 mA, cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ hai có độ lớn bằng

Đáp án C

Ta có: 4q12+q22=1,3.1017

Đạo hàm hai vế theo thời gian ta được: 8q1q1'+2q2q2'=0.

Mặt khác: q'=i4q12+q22=1,3.10178q1q1'+2q2q2'=0

Thay số với q1=109, i1=6mAq2=3.109Ci2=6mA.

Trong nguyên tử Hiđrô, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10−9 cm. Lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân là

Đáp án B

Lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân:

F=ke2r2=9.109.1,6.10195.10112=9,2.108N

Trong nguyên tử Hiđrô, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân (ảnh 1)

Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 (m/s). Khi năng lượng của vật biến thiên 4,19 J thì khối lượng của vật biến thiên bao nhiêu?

Đáp án A

Δm=ΔEc2=4,65.1017kg

Chọn câu sai trong các câu sau:

Đáp án C

Khi bước sóng càng dài thì năng lượng phôtôn ứng với chúng có năng lượng càng lớn.

Với mỗi ánh sáng đơn sắc, các phôtôn đều giống nhau.

Mỗi phôtôn mang năng lượng ε=hf=hcλ

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe là 2 mm; khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2 m. Nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,64 μm. Vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 3 tính từ vân sáng trung tâm cách vân sáng trung tâm một khoảng lần lượt bằng

Đáp án C

Khoảng vân: i=λDa=0,64.22=0,64mm.

Vị trí của vân sáng bậc 3: xs3=3i=3.0,64=1,92mm.

Vị trí của vân tối thứ 3: xt3=2+0,5i=2,5.0,64=1,6mm.

Lực hạt nhân là lực nào sau đây?

Đáp án C

Lực hạt nhân là lực lực tương tác giữa các nuclôn.

Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động ξ=6V, điện trở trong r=1Ω, nối với mạch ngoài là biến trở R, điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại. Công suất đó là

Đáp án B

Ta có, công suất mạch ngoài: PR=I2R=ξ2R+r2R=ξ2R+r2R+2r.

Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho Rr2R ta được: R+r2R2r.

Dấu “=” xảy ra khi R=r và Pmax=ξ24r=624=9W.

Một kính lúp có độ tụ 50 dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20 cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới góc trông 0,05 rad. Xác định độ lớn của AB?

Đáp án C

l = f nên tia tới từ B song song với trục chính cho tia ló đi qua F’

Ta có: αtanα=OkCf=ABf=AB.DAB=αD=103m

Một kính lúp có độ tụ 50 dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20 cm (ảnh 1)

Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch có biểu thức là u=2202cos100πtπ4 V (t tính bằng s). Giá trị của u ở thời điểm t = 5 ms là

Đáp án D

Với u=2202cos100πtπ4t=5.103u=2202cos100π.5.103π4=220V

Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc 104 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 10−9 C. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6.10−6 A thì điện tích trên tụ điện là

Đáp án B

Do i và q vuông pha với nhau nên theo hệ thức độc lập ta có:

iI02+qQ02=1iωQ02+qQ02=16.106104.1092+q1092=1q=8.108C

Mối quan hệ về pha của các đại lượng q, i, u:

+ i sớm pha hơn q và u một góc π2.

+ q và u cùng pha.

− Hai đại lượng vuông pha nhau được viết dưới hệ thức độc lập:

qQ02+iI02=1uU02+iI02=1

Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) (ảnh 1)

Dòng điện chạy qua một dây dẫn thẳng dài đặt nằm ngang trong không khí gây ra tại một điểm cách nó 4,5 cm một cảm ứng từ có độ lớn 2,8.10−4 T. Cường độ của dòng điện chạy qua dây dẫn là

Đáp án C

Ta có: B=2.107.Ir2,8.104=2.107.I0,045I=63A

Chọn phương án sai:

Đáp án B

Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 μm và 0,243 μm vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,5 μm. Lấy h=6,625.1034Js, c=3.108m/s và me=9,1.1031 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bằng

Đáp án A

Ta có: λ1vmax1;λ2vmax2 

Wmax=εA12mvmax2=hcλA nên do λ1>λ2, suy ra vmax2>vmax1

Vận tốc cực đại của các electron quang điện:

vmax2=2hc1λ21λ.0m=2.6,25.103.3.10810,243.10610,5.1069,1.1031=9,61.105m/s

Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ1=720 nm, ánh sáng tím có bước sóng λ2=400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n1=1,33 và n2=1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ1 so với năng lượng của phôtôn có bước sóng λ2 bằng

Đáp án A

Khi truyền từ môi trường này sang môi trường kia thì tần số của phôtôn không đổi.

Mà năng lượng phôtôn ε=hf nên tỉ số năng lượng trong các môi trường cũng chính là tỉ số năng lượng trong chân không.

ε1=hcλ1ε2=hcλ2ε1ε2=λ2λ1=59

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về năng lượng của vật dao động điều hòa?

Đáp án A

Năng lượng tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động.

Năng lượng của một vật dao động điều hòa: W=12kA2=12mω2A2.

Năng lượng luôn là hằng số, không biến thiên điều hòa.

Năng lượng bằng động năng tại vị trí cân bằng (v=vmax=ωA) và bằng thế năng tại vị trí biên (x=xmax=A).

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm là

Đáp án A

Cảm kháng của cuộn cảm thuần: ZL=ωL

Xác định hạt X trong các phương trình sau: 919F+11H816O+X

Đáp án B

Áp dụng định luật bảo toàn số nuclôn: 19+2=16+AXAX=4.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 9+1=8+ZXZX=2.

Hạt X là 24He.

Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân

+ Định luật bảo toàn điện tích.

+ Định luật bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A).

+ Định luật bảo toàn động lượng.

Một đám nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính theo biểu thức En=E0n2 (E0 là hằng số dương, n = 1,2,3,…). Tỉ số f1f2 là

Đáp án D

Với tần số f1, số bức xạ phát ra là: n1n112=3n1=3.

Với tần số f2, số bức xạ phát ra là: n2n212=10n2=5.

Ta có: hf1=E3E1hf2=E5E1f1f2=E3E1E5E1=E09E01E025E01=2527

Sóng ngang truyền được trong các môi trường

Đáp án A

Sóng ngang truyền được trong môi trường chất rắn và mặt chất lỏng.

Sóng cơ được chia làm hai loại:

Sóng ngang

Sóng dọc

− Các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

− Truyền trong môi trường chất rắn và bề mặt chất lỏng.

− Các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.

− Truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí.

Một con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ

Đáp án D

Tần số của con lắc lò xo dao động điều hòa: f=12πkm=12π2.km/8=12π2.k.8m=4f0.

Tần số lúc này tăng 4 lần.

Hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là x1=5cos2πt+0,75πcm và x1=10cos2πt+0,5πcm. Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng

Đáp án C

Độ lệch pha của hai dao động: Δφ=φ2φ1=0,5π0,75π=0,25π

Cho biết khối lượng hạt nhân 92234U là 233,9904 u. Biết khối lượng của hạt prôtôn và nơtrôn lần lượt là mp=1,007276u và mn=1,008665u. Độ hụt khối của hạt nhân 92234U bằng

Đáp án A

Độ hụt khối: Δm=Z.mp+AZ.mnm

ΔmU234=92.1,007276u+23492.1,008665u233,9904u=1,909422u

Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M.

Đáp án A

Ta có: LNLM=10logINIM40=10logINIMINIM=104

Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là sai? Tia tử ngoại

Đáp án A

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều u=U0cos100πtV. Biết giá trị điện áp và cường độ dòng điện tại thời điểm t1u1=502V;i2=2A và tại thời điểm t2u2=50V,i2=3A. Giá trị của U0

Đáp án B

Ta có: i12I02+u12U02=1i22I02+u22U02=12I02+2.2500U02=13I02+2500U02=1U0=100VI0=2A.

Mạch chỉ có L thì u sớm pha hơn i là π2 nên:

iI2+uU2=1, trong đó I0=I2U0=U2

Một con lắc lò xo gồm một viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m, dao động điều hòa với biên độ 0,1 m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân bằng 6 cm thì động năng của con lắc bằng

Đáp án B

Động năng của con lắc:

Wd=WWt=12kA212kx2=12kA2x2=12.100,120,062=0,032J

Một máy biến áp có tỉ số số vòng dây cuộn thứ cấp với số vòng dây cuộn sơ cấp là 2. Khi đặt vào hai đầu sơ cấp một điện áp xoay chiều u thì điện áp hai đầu thứ cấp để hở là

Đáp án A

Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp: U2=N2N1U1=2U.

Công thức máy biến áp (H = 100%): U1U2=E1E2=I2I1=k

+ k > 1: N1 > N2 hay U1 > U2: Máy hạ áp.

+ k < 1: N1 < N2 hay U1 < U2: Máy tăng áp.

Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A và B cùng pha, AB = 18cm. Hai sóng kết hợp truyền đi có bước sóng λ=6cm. Trên đường thẳng xx’ song song với AB, cách AB một khoảng 9 cm, gọi C là giao điểm của xx’ với đường trung trực của AB. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm trên xxgần nhất với giá trị nào sau đây? 

Đáp án B

Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB: ABλkABλ3k3

 Với M là điểm cực tiểu trên xx’, để M gần C nhất thì M phải thuộc cực tiểu k = 0.

Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A và B (ảnh 1)

Từ hình vẽ, ta có: d1d2=0,5λd12=CH2+9+x2d2=CH2+9x292+9+x292+9x2=3x=2,16cm

Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch có biểu thức i=2sin100πt+π6A. Ở thời điểm t=1100s, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị

Đáp án B

Thay t = 1/100(s) vào phương trình i, ta được: i=2sin100π.1100+π6=22A

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y−âng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là

Đáp án C

Khoảng vân của bước sóng 500 nm là i1=λ1Da=0,3mm.

Điều kiện để 2 vân sáng trùng nhau: k1k2=λ2λ1=660500=3325.

→ Khoảng vân trùng: i=33i1=33.0,3=9,9mm.

Vậy khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là 9,9 mm.

Một con lắc đơn gồm vật nặng có m = 1 kg, độ dài dây treo 2 m, góc lệch cực đại của dây so với đường thẳng đứng là 0,175 rad. Chọn mốc thế năng trọng trường ngang qua vị trí thấp nhất, g = 9,8 m/s2. Cơ năng và tốc độ của vật nặng khi nó qua vị trí thấp nhất là

Đáp án B

Cơ năng của con lắc đơn: W=12mgl.α02=12.1.9,8.0,1752=0,30J

Vận tốc của vật ở vị trí thấp nhất:

v=2gl1cosα0=2.9,9.21cos0,175=0,77m/s

− Vận tốc của con lắc đơn: v=2glcosαcosα0

+ Tại vị trí cân bằng (thấp nhất): α=0v=2gl1cosα0

+ Tại vị trí biên (cao nhất): α=±α0v=0

− Cơ năng: E=mgl1cosα0=mgl.2.sinα02212mglα02

Dưới tác dụng của bức xạ gamma, hạt nhân 12C đứng yên tách thành các hạt nhân 24He. Tần số của tia gamma là 4.1021Hz. Các hạt Hêli có cùng động năng. Cho mC=12,000u;mHe=4,0015u;1uc2=931MeV;h=6,625.1034Js. Tính động năng mỗi hạt Hêli.

Đáp án C

γ+612C24He+24He+24Hehf+mCc2=3mHec2+3WW=6,6.1013J

Phôtôn tham gia phản ứng

Giả sử hạt nhân A đứng yên hấp thụ phôtôn gây ra phản ứng hạt nhân:

γ+AB+C

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần:

ε+mAc2=mB+mCc2+WB+WC với ε=hf=hcλ

Một con lắc lò xo nằm ngang, lò xo có độ cứng 40 N/m, vật nhỏ có khối lượng 100 g. Hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Ban đầu giữ cho vật sao cho vật bị nén 5 cm rồi thả nhẹ, con lắc dao động tắt dần. Quãng đường mà vật đi được từ lúc thả vật đến lúc gia tốc của nó đổi chiều lần thứ 3 là

Đáp án A

Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng tạm thời Δl0=μmgk=5mm

Gia tốc của vật sẽ đổi chiều tại các vị trí cân bằng này. Từ hình vẽ ta có quãng đường đi được của vật S=2A1+2A2+A3

S=250,5+253.0,5+45.0,5=18,5cm

Một con lắc lò xo nằm ngang, lò xo có độ cứng 40 N/m, vật nhỏ (ảnh 1)

Một nhà máy điện có công suất không đổi. Để giảm hao phí người ta tăng áp trước khi truyền tải điện đi xa bằng máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây cuộn thứ cấp và sơ cấp là k. Khi k = 10 thì hiệu suất truyền tải là 85%. Xem hệ số công suất của mạch truyền tải luôn bằng 1, điện trở của đường dây được giữ không đổi. Để hiệu suất truyền tải là 90% thì giá trị của k

Đáp án C

Ta có: H1=0,85 nếu chọn P1=100 thì ΔP1=15.

H2=0,9ΔP2=10.

Mặt khác ΔP=P2RU2, với PR không đổi ΔP~1U2

ΔP1ΔP2=U2U12U2U1=ΔP1ΔP2=15101,225ksau=101,225=12,25

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1S2 cách nhau 28 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Gọi Δ1 và Δ2 là hai đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng S1S2 và cách nhau 9 cm. Biết số điểm cực đại giao thoa trên Δ1 và Δ2 tương ứng là 7 và 3. Số điểm trên đoạn thẳng S1S2 dao động với biên độ cực đại và cùng pha với trung điểm I của S1S2

Đáp án A

Nhận thấy: số cực đại trên Δ1 và Δ2 đều là các số lẻ, do đó giao điểm giữa S1S2 với chúng phải là một cực đại.

Số cực đại trên Δ1 là 3 → giao điểm giữa Δ1 với S1S2 là cực đại k = ±2; số cực đại trên Δ2 là 7 → giao điểm giữa Δ2 với S1S2 là cực đại k = ±4.

→ Có hai trường hợp tương ứng

Δ1 và Δ2 cùng một bên so với cực đại k = 0

Δ1 và Δ2 hai bên so với cực đại k = 0

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 28 cm có hai (ảnh 1)

Δ1Δ2=λ=9cm

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 28 cm có hai (ảnh 2)

Số cực đại trên S1S2

n=2S1S2λ+1=2289+1=7

→loại trường hợp này vì khi đó kmax=3

Δ1Δ2=3λ=9cmλ=3cm

Số cực đại trên S1S2

n=2S1S2λ+1=2283+1=19

 

 

→Các điểm cực đại cùng pha với I tương ứng k=±2,±4,±6,±8

ĐỀ THI KHÁC TRONG BỘ ĐỀ THI

Bạn đang xem Đề số 1 thuộc bộ đề thi: Tuyển tập 30 đề thi THPT quốc gia môn Vật lý năm 2022

Xem đề thi khác:

DANH SÁCH CÂU HỎI

Biên độ dao động của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào

Đoạn mạch xoay chiều tần số f1 = 60(Hz) chỉ có một tụ điện. Nếu tần số là f2 thì dung kháng của tụ điện tăng thêm 20%. Tần số f2

Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên bản tụ này bằng 0 ở thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) là

Trong quá trình giao thoa sóng, dao động tổng hợp tại M chính là sự tổng hợp các sóng thành phần. Gọi Δφ là độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M. Biên độ dao động tại M đạt cực đại khi

Chọn câu sai khi nói về máy quang phổ lăng kính:

Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích của tụ điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là q1 và q2 với: 4q12+q22=1,3.1017, q tính bằng C. Ở thời điểm t, điện tích của tụ điện và cường độ đòng điện trong mạch dao động thứ nhất lần lượt là 10−9 C và 6 mA, cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ hai có độ lớn bằng

Trong nguyên tử Hiđrô, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính 5.10−9 cm. Lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân là

Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 (m/s). Khi năng lượng của vật biến thiên 4,19 J thì khối lượng của vật biến thiên bao nhiêu?

Chọn câu sai trong các câu sau:

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe là 2 mm; khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2 m. Nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,64 μm. Vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 3 tính từ vân sáng trung tâm cách vân sáng trung tâm một khoảng lần lượt bằng

Lực hạt nhân là lực nào sau đây?

Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động ξ=6V, điện trở trong r=1Ω, nối với mạch ngoài là biến trở R, điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại. Công suất đó là

Một kính lúp có độ tụ 50 dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20 cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới góc trông 0,05 rad. Xác định độ lớn của AB?

Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch có biểu thức là u=2202cos100πtπ4 V (t tính bằng s). Giá trị của u ở thời điểm t = 5 ms là

Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc 104 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 10−9 C. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6.10−6 A thì điện tích trên tụ điện là

Dòng điện chạy qua một dây dẫn thẳng dài đặt nằm ngang trong không khí gây ra tại một điểm cách nó 4,5 cm một cảm ứng từ có độ lớn 2,8.10−4 T. Cường độ của dòng điện chạy qua dây dẫn là

Chọn phương án sai:

Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 μm và 0,243 μm vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,5 μm. Lấy h=6,625.1034Js, c=3.108m/s và me=9,1.1031 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bằng

Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ1=720 nm, ánh sáng tím có bước sóng λ2=400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n1=1,33 và n2=1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ1 so với năng lượng của phôtôn có bước sóng λ2 bằng

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về năng lượng của vật dao động điều hòa?

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Cảm kháng của cuộn cảm là

Xác định hạt X trong các phương trình sau: 919F+11H816O+X

Một đám nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được tính theo biểu thức En=E0n2 (E0 là hằng số dương, n = 1,2,3,…). Tỉ số f1f2 là

Sóng ngang truyền được trong các môi trường

Một con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ

Hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là x1=5cos2πt+0,75πcm và x1=10cos2πt+0,5πcm. Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng

Cho biết khối lượng hạt nhân 92234U là 233,9904 u. Biết khối lượng của hạt prôtôn và nơtrôn lần lượt là mp=1,007276u và mn=1,008665u. Độ hụt khối của hạt nhân 92234U bằng

Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M.

Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là sai? Tia tử ngoại

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều u=U0cos100πtV. Biết giá trị điện áp và cường độ dòng điện tại thời điểm t1u1=502V;i2=2A và tại thời điểm t2u2=50V,i2=3A. Giá trị của U0

Một con lắc lò xo gồm một viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m, dao động điều hòa với biên độ 0,1 m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân bằng 6 cm thì động năng của con lắc bằng

Một máy biến áp có tỉ số số vòng dây cuộn thứ cấp với số vòng dây cuộn sơ cấp là 2. Khi đặt vào hai đầu sơ cấp một điện áp xoay chiều u thì điện áp hai đầu thứ cấp để hở là

Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A và B cùng pha, AB = 18cm. Hai sóng kết hợp truyền đi có bước sóng λ=6cm. Trên đường thẳng xx’ song song với AB, cách AB một khoảng 9 cm, gọi C là giao điểm của xx’ với đường trung trực của AB. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm trên xxgần nhất với giá trị nào sau đây? 

Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch có biểu thức i=2sin100πt+π6A. Ở thời điểm t=1100s, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y−âng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là

Một con lắc đơn gồm vật nặng có m = 1 kg, độ dài dây treo 2 m, góc lệch cực đại của dây so với đường thẳng đứng là 0,175 rad. Chọn mốc thế năng trọng trường ngang qua vị trí thấp nhất, g = 9,8 m/s2. Cơ năng và tốc độ của vật nặng khi nó qua vị trí thấp nhất là

Dưới tác dụng của bức xạ gamma, hạt nhân 12C đứng yên tách thành các hạt nhân 24He. Tần số của tia gamma là 4.1021Hz. Các hạt Hêli có cùng động năng. Cho mC=12,000u;mHe=4,0015u;1uc2=931MeV;h=6,625.1034Js. Tính động năng mỗi hạt Hêli.

Một con lắc lò xo nằm ngang, lò xo có độ cứng 40 N/m, vật nhỏ có khối lượng 100 g. Hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Ban đầu giữ cho vật sao cho vật bị nén 5 cm rồi thả nhẹ, con lắc dao động tắt dần. Quãng đường mà vật đi được từ lúc thả vật đến lúc gia tốc của nó đổi chiều lần thứ 3 là

Một nhà máy điện có công suất không đổi. Để giảm hao phí người ta tăng áp trước khi truyền tải điện đi xa bằng máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây cuộn thứ cấp và sơ cấp là k. Khi k = 10 thì hiệu suất truyền tải là 85%. Xem hệ số công suất của mạch truyền tải luôn bằng 1, điện trở của đường dây được giữ không đổi. Để hiệu suất truyền tải là 90% thì giá trị của k

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1S2 cách nhau 28 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Gọi Δ1 và Δ2 là hai đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng S1S2 và cách nhau 9 cm. Biết số điểm cực đại giao thoa trên Δ1 và Δ2 tương ứng là 7 và 3. Số điểm trên đoạn thẳng S1S2 dao động với biên độ cực đại và cùng pha với trung điểm I của S1S2