HỌC VIỆN HOÀNG GIA

Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 18

Đề thi đã ghi nhận 16419 lượt thi, với 40 câu hỏi được thiết kế nhằm đánh giá toàn diện kiến thức môn Hóa học Tốt nghiệp THPT của học sinh. Thời gian làm bài là 50 phút. Đề thi nhận được hơn 180 lượt đánh giá tích cực từ những học sinh đã tham gia làm bài

LÀM BÀI THI

Công thức của sắt(II) sunfat là

Đáp án đúng là: D
Công thức của sắt(II) sunfat là FeSO4.

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3

Đáp án đúng là: C
(CH3)3N là amin bậc 3.

Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?

Đáp án đúng là: A
CO chỉ khử được các oxit của kim loại đứng sau Al.
→ BaO không bị CO khử ở nhiệt độ cao.

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?

Đáp án đúng là: B
Phương pháp điện phân nóng chảy điều chế được Al và các kim loại đứng trước Al.
Chú ý: Nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 (thành phần chính của quặng boxit).

Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4 dư tạo thành 2 chất kết tủa?

Đáp án đúng là: D
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2

Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2?

Đáp án đúng là: B
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Đáp án đúng là: D
Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quỳ tím?

Đáp án đúng là: D
Axit axetic làm quỳ tím hoá đỏ;
Lysin, metylamin làm quỳ tím hoá xanh;
Alanin không làm đổi màu quỳ tím;

Chất nào sau đây không có liên kết ba trong phân tử?

Đáp án đúng là: D
Etilen có công thức cấu tạo là CH2=CH2

Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh

Đáp án đúng là: A
Tinh bột không tan trong nước lạnh.

Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố

Đáp án đúng là: B
Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho, phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali, phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố nitơ.

Phân tử polime nào sau đây chứa nguyên tố C, H và O?

Đáp án đúng là: C
Poli (vinyl clorua) chứa các nguyên tố C, H, Cl.
Poliacrilonitrin chứa các nguyên tố C, H, N.
Polietilen chứa nguyên tố C, H.

Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua được ?

Đáp án đúng là: A
Au có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua được.

Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là

Đáp án đúng là: A
CaCO3t0CaO+CO2

Dung dịch NaHCO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

Đáp án đúng là: B
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
2NaHCO3 + 2KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là

Đáp án đúng là: B
K có tính khử mạnh nhất nên dễ bị oxi hoá nhất;

Este nào sau đây có mùi chuối chín?

Đáp án đúng là: B
Este isoamylaxetat có mùi chuối chín.

Chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

Đáp án đúng là: C
Protein có phản ứng màu biure.

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH thu được metanol?

Đáp án đúng là: A
HCOOCH3 + KOH → HCOOK + CH3OH

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Đáp án đúng là: A
Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.

Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?

Đáp án đúng là: B
Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

Kim loại nhôm tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra khí hidro?

Đáp án đúng là: A
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Hai chất nào sau đây đều có thể bị nhiệt phân?

Đáp án đúng là: A
MgCO3t0MgO+CO22Al(OH)3t0Al2O3+2H2O

Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Val là

Đáp án đúng là: C
Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Val là 3.

Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

Đáp án đúng là: B
Loại A, C, D vì Ag và Cu không phản ứng được với dung dịch HCl.

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

Đáp án đúng là: B
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
CH2=CHCOOCH3 +NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH

Cho chất béo có công thức thu gọn sau: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. Tên gọi đúng của chất béo đó là:

Đáp án đúng là: D

Đề phòng sự lây lan của SARS-CoV-2 gây bệnh viêm phổi cấp, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X có thể được điều chẽ từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng phản ứng hiđro hóa có thể tạo ra chất Z. Các chất Y, Z lần lượt là:

Đáp án đúng là: C
X là ancol etylic, Y là glucozơ, Z là sobitol.
C6H12O6 men2C2H5OH + 2CO2
C6H12O6 + H2  Ni C6H14O2

Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe trong X.

Đáp án đúng là: C
Gọi số mol Fe  Mg lần lượt  x  y  56x+24y=10,42x+2y=2.0,3x=0,1y=0,2 %mFe = 0,1.5610,4.100%= 53,85%

Cho 13 gam bột Zn vào 150 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xong thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Đáp án đúng là: A
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
0,2       0,15
→ Zn dư 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
→ m = 0,15.64 + 0,05.65 = 12,85g

Cho 13,35 gam alanin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dụng dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Đáp án đúng là: C
Ta có: nalanin = 0,15 mol → nHCl = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng:
mmuối = malanin + mHCl = 13,35 + 36,5.0,15 = 18,825g

Đốt cháy hoàn toàn 26,1 gam hỗn hợp glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,9 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Đáp án đúng là: C
nCO2=nO2=0,9  molnC=0,9  molBảo toàn khối lượng mH2O=26,10,9.12=15,3g

Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được 1,84 gam glixerol; 6,12 gam natri stearat và m gam natrioleat. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Đáp án đúng là: A
nX=nC3H5(OH)3=0,02  molnC17H35COONa=0,02  molX  1 gốc C17H35COO-
→ X có 2 gốc C17H33COO-
→ X là (C17H35COO)C3H5(C17H33COO)2 → M = 886

Cho các phát biểu sau:
(a) Tristearin có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (Ni, t°).
(b) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.
(c) Ứng với công thức C4H11N có 4 đồng phân amin bậc 2.
(d) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.
(e) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
Số phát biểu sai là

Đáp án đúng là: B
Các phát biểu sai là: (a), (c), (d).
(a) sai vì: Tristearin là chất béo no, không cộng H2;
(c) sai vì: Ứng với công thức C4H11N có 3 đồng phân amin bậc 2.
(d) sai vì: Tơ nilon-6,6, tơ nitron là tơ tổng hợp.

Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch NH4HSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch FeCO3.
(d) Cho từ từ và khuấy đều dung dịch H2SO4 vào lượng dư dung dịch Na2CO3.
(e) Đun nóng HCl đặc tác dụng với tinh thể KMnO4.
(f) Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng kết thúc. Số thí nghiệm thu được chất khí là

Đáp án đúng là: C
Thí nghiệm thu được chất khí là: (a), (c), (e), (f).
(a) thu được NH3;
(c) thu được CO2, hợp chất khí của nitơ;
(e) thu được Cl2
(f) thu được H2S
Chú ý: Cho từ từ và khuấy đều dung dịch H2SO4 vào lượng dư dung dịch Na2CO3 không thu được khí.

Nhiệt phân hoàn toàn 53,28 gam muối X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi và 14,4 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch T. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa 1 một muối duy nhất, khối lượng muối là 30,6 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là

Đáp án đúng là: D
Ta có: nNaOH = 0,36 mol
Giả sử muối khan có k nguyên tử Na nmuoi=0,36kmol
Mmuoi=30,6k0,36
Với k = 1 → Mmuối = 85 (NaNO3: 0,36 mol)
Y hấp thụ hết vào nước thu được Y gồm NO2 (0,36 mol), O2 (0,09 mol) và hơi nước
mY=mXmZ=38,88mH2O=19,44g
Vậy X chứa cation kim loại, và H2O (19,44 gam)
mKL=mXmNO3mH2O=11,52g
%mKL=11,5253,28.100%=21,62%

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

Đáp án đúng là: D
X + NaOH → 2 khí nên X là CH3H3NOOC-COONH4
Y là tripeptit Gly-Gly-Ala
nCH3NH2+nNH3=0,1  molnX=0,05  mol
→ nY = 0,1 mol
E + HCl → các chất hữu cơ gồm CH3NH3Cl (0,05 mol), (COOH)2 (0,05 mol), GlyHCl (0,2 mol), AlaHCl (0,1 mol)
→ m = 42,725 gam

Hòa tan hết 8,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, FexOy, Mg(OH)2 và MgCO3 vào dung dịch chứa 0,19 mol H2SO4 (loãng) và 0,04 mol KNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,18 gam các muối sunfat trung hòa và 2,24 gam hỗn hợp khí X gồm NO, CO2 và H2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 10,81 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 8,18 gam X trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,11 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 74/11. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là

Đáp án đúng là: B
Y chứa kim loại (tổng u gam), NH4+(v  mol)  SO42(0,19  mol)
→ mmuối = u + 18v + 0,19.96 = 25,18 (1)
Y + NaOH tạo ra dung dịch chứa K+ (0,04 mol), SO42(0,19  mol) , bảo toàn điện tích
nNa+=0,34  molnOH()=0,34v  molm=u0,04.39+17(0,34v)=10,81 (2)
Từ (1) và (2) u=6,76v=0,01
Bảo toàn nguyên tố N → nNO = 0,03 mol
T gồm CO2 (0,03 mol) và H2 (0,08 mol)
Z gồm NO (0,03 mol), CO2 (0,03 mol) và HnH2=0,01  mol
Bảo toàn khối lượng nH2O=0,19  mol
Bảo toàn H → nOH(X) = 0,06 mol
nH+=4nNO+2nH2+10nNH4++2nO+nOH
→ nO = 0,04 mol
X + HCl nH2O=nO+nOH=0,1
Bảo toàn H →nHCl(phanung)=2nH2+2nH2OnOH(X)=0,3mol
→ mmuối = (u – 0,04.39) + 0,3.35,5 = 15,85 gam

X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được F chỉ chứa 2 muối có tỷ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong E là

Đáp án đúng là: C
nNa2CO3=0,13  molnNaOH=0,26  mol
Đặt ancol là R(OH)n­ (0,26nmol)
mtang=(R+16n).0,26n=8,1
R=197n13
Do 1 ≤ n ≤ 2 → 15,2 < R < 30,4
→ hai ancol là C2H5OH (u mol) và C2H4(OH)2 (v mol)
u+2v=0,2645u+60v=8,1u=0,02v=0,12
Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mmuối + mancol
→ mmuối = 21,32 gam
Trong muối có nNa = 0,26 mol → nO = 0,52 mol
nH2O=0,39  molnH=0,78  mol
→ nC = 0,52 mol
nCO2=nCnNa2CO3=0,39  mol
nCO2=nH2O các muối no, đơn chức, mạch hở
→ nmuối = nNaOH = 0,26 mol
C=0,520,26=2
Do 2 muối có số mol bằng nhau → HCOONa và C2H5COONa
Vậy các este gồm
X: HCOOC2H5 (0,01 mol)
Y: C2H5COOC2H5 (0,01 mol)
Z: HCOOCH2CH2OOC-C2H5 (0,12 mol)
%mX=3,84%

Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ sau: 
Media VietJack
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên:
(a) Đá bọt được sử dụng là CaCO3 tinh khiết
(b) Đá bọt có tác dụng làm tăng đối lưu trong hỗn hợp phản ứng.
(c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2 và CO2.
(d) Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần.
(e) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H4.
(f) Thay dung dịch Br2 thành dung dịch KMnO4 thì sẽ có kết tủa.
Số phát biểu đúng là

Đáp án đúng là: C
(a) sai, đá bọt nên chọn chất rắn vụn, trơ để tráng ảnh hưởng đến phản ứng (như cát, vụn thuỷ tinh,..). Ở đây có mặt H2SO4 đặc nên không dùng CaCO3
(b) đúng
(c) đúng, CO2 và SO2 là các sản phẩm phụ do H2SO4 đặc oxi hoá C2H5OH tạo ra. Chúng cần được loại bỏ để tránh ảnh hưởng đến kết quả thử tính chất của C2H4
(d) đúng
(e) đúng
(f) đúng
3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

ĐỀ THI KHÁC TRONG BỘ ĐỀ THI

Bạn đang xem Đề số 1 thuộc bộ đề thi: Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất)

Xem đề thi khác:

DANH SÁCH CÂU HỎI

Công thức của sắt(II) sunfat là

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3

Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?

Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4 dư tạo thành 2 chất kết tủa?

Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2?

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quỳ tím?

Chất nào sau đây không có liên kết ba trong phân tử?

Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh

Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố

Phân tử polime nào sau đây chứa nguyên tố C, H và O?

Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua được ?

Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là

Dung dịch NaHCO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là

Este nào sau đây có mùi chuối chín?

Chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH thu được metanol?

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?

Kim loại nhôm tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra khí hidro?

Hai chất nào sau đây đều có thể bị nhiệt phân?

Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Val là

Cặp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl acrylat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

Cho chất béo có công thức thu gọn sau: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. Tên gọi đúng của chất béo đó là:

Đề phòng sự lây lan của SARS-CoV-2 gây bệnh viêm phổi cấp, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X có thể được điều chẽ từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng phản ứng hiđro hóa có thể tạo ra chất Z. Các chất Y, Z lần lượt là:

Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe trong X.

Cho 13 gam bột Zn vào 150 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xong thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Cho 13,35 gam alanin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dụng dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Đốt cháy hoàn toàn 26,1 gam hỗn hợp glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,9 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được 1,84 gam glixerol; 6,12 gam natri stearat và m gam natrioleat. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Cho các phát biểu sau:
(a) Tristearin có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (Ni, t°).
(b) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.
(c) Ứng với công thức C4H11N có 4 đồng phân amin bậc 2.
(d) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.
(e) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
Số phát biểu sai là

Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch NH4HSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch FeCO3.
(d) Cho từ từ và khuấy đều dung dịch H2SO4 vào lượng dư dung dịch Na2CO3.
(e) Đun nóng HCl đặc tác dụng với tinh thể KMnO4.
(f) Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng kết thúc. Số thí nghiệm thu được chất khí là

Nhiệt phân hoàn toàn 53,28 gam muối X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi và 14,4 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch T. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa 1 một muối duy nhất, khối lượng muối là 30,6 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

Hòa tan hết 8,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, FexOy, Mg(OH)2 và MgCO3 vào dung dịch chứa 0,19 mol H2SO4 (loãng) và 0,04 mol KNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,18 gam các muối sunfat trung hòa và 2,24 gam hỗn hợp khí X gồm NO, CO2 và H2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 10,81 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 8,18 gam X trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,11 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 74/11. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là

X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được F chỉ chứa 2 muối có tỷ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong E là

Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ sau: 
Media VietJack
Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên:
(a) Đá bọt được sử dụng là CaCO3 tinh khiết
(b) Đá bọt có tác dụng làm tăng đối lưu trong hỗn hợp phản ứng.
(c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2 và CO2.
(d) Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần.
(e) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H4.
(f) Thay dung dịch Br2 thành dung dịch KMnO4 thì sẽ có kết tủa.
Số phát biểu đúng là