HỌC VIỆN HOÀNG GIA

Bộ đề thi minh họa môn Vật lí THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 19)

Đề thi đã ghi nhận 17094 lượt thi, với 40 câu hỏi được thiết kế nhằm đánh giá toàn diện kiến thức môn Vật lý Tốt nghiệp THPT của học sinh. Thời gian làm bài là 50 phút. Đề thi nhận được hơn 955 lượt đánh giá tích cực từ những học sinh đã tham gia làm bài

LÀM BÀI THI

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về photon?

Ta có:

o   năng lượng của photon ε=hf.

o   các photon của cùng một ánh sáng đơn sắc thì cùng f → năng lượng như nhau.

Chọn C

Mạch dao động LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi u, U0 là điện áp tức thời và điện áp cực đại giữa hai bản tụ;  là cường độ dòng điện tức thời qua cuộn dây. Ở cùng một thời điểm, ta có hệ thức

Ta có:

o   năng lượng của mạch dao động bằng tổng của năng lượng từ trường và năng lượng điện trường trong mạch.

E=EL+EC 12CU02=12Cu2+12Li2Li2=CU02u2.

Chọn D

Gia tốc của một chất điểm dao động điều hòa bằng 0 khi chất điểm có

Gia tốc của một chất điểm bằng 0 khi chất điểm ở vị trí cân bằng → vị trí có tốc độ cực đại.

Chọn A

Một sóng điện từ có tần số 100 MHz. Trong thang sóng điện từ, sóng này nằm trong vùng

Chọn D

Ta có:

o   λ=cf=3.108100.106=3m → sóng cực ngắn.

Một phần đồ thị li độ – thời gian của hai dao động điều hòa cùng phương x1 x2 được cho như hình vẽ. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này bằng

Một phần đồ thị li độ – thời gian của hai dao động điều hòa cùng phương (ảnh 1)

Chọn D

Từ đồ thị ta thấy:

o   khi x1 cực đại thì x2=0 → hai dao động này vuông pha nhau.

o   A=A12+A22=32+42=5cm.

Mắc nguồn điện với một mạch ngoài, các hạt êlectron ở mạch ngoài

Ở mạch ngoài các electron chuyển động dưới tác dụng của lực điện.

Chọn B

Đặc điểm của quang phổ liên tục là

Chọn A

Quang phổ liên tục:

o   không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn.

o   nhiệt độ càng cao thì miền phát sáng của vật càng mở rộng về vùng ánh sáng có bước sóng nhỏ.

Hạt nhân càng bền vững khi có

Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết riêng càng lớn.

Chọn D

Điều nào sau đây là sai khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha?

Với động cơ không đồng bộ ba pha thì từ trường quay trong động cơ là kết quả của việc sử dụng dòng điện xoay chiều ba pha.

Chọn B

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất điện của kim loại?

Điện trở suất của kim loại tăng theo hàm bậc nhất của nhiệt độ.

Chọn D

Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng. Thế năng dao động của con lắc

Thế năng của con lắc lò xo treo thẳng đứng bằng tổng thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi. Thế năng của con lắc biến đổi tuần hoàn theo thời gian.

Chọn D

Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng

Chọn B

Khi truyền từ không khí vào nước thì tần số của hai sóng là không đổi.

o   Sóng ánh sáng truyền vào nước có chiết suất lớn hơn do đó vận tốc truyền sóng giảm nên bước sóng cũng giảm theo.

o   Sóng âm truyền vào nước có vận tốc truyền âm tăng nên bước sóng sẽ tăng.

Một sợi dây dài 160 cm được cố định ở 2 đầu. Sóng truyền trên sợi dây có bước sóng 8 cm và tạo ra hình ảnh sóng dừng. Số bụng sóng trong hình ảnh sóng dừng trên là

Chọn A

Ta có:

o   Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định

l=nλ2 n=2lλ=2.1608=40 .

→ trên dây có 40 bó sóng tương ứng với 40 bụng sóng.

Một vật dao động điều hòa với tần số ω=10 rad/s. Khi vận tốc của vật là 20 cm/s thì gia tốc của nó bằng  23m/s2. Biên độ dao động của vật là

Chọn B

Ta có:

o   va .

o vωA2+aω2A2=1  a=vω2+aω22=20102+23.1021022=4 cm.

Chiếu xiên góc một chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai thành phần đơn sắc vàng và lam từ không khí vào mặt nước thì

Chọn D

Ta có:

o   hiện tượng phản xạ toàn phần chỉ xuất hiện khi ta chiếu tia sáng từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn, do đó trong trường hợp này luôn tồn tại hai tia khúc xạ.

o   Theo định luật khúc xạ ánh sáng thì ánh sáng có chiết lớn hơn với môi trường nước thì sẽ bị gãy khúc nhiều hơn → tia lam lệch nhiều hơn tia vàng.

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x = 5cos6πt+π2 cm,  được tính bằng giây. Trong mỗi giây chất điểm thực hiện được

Chọn B

Từ phương trình dao động, ta có:

o   f=ω2π=6π2π=3  Hz → trong một giây chất điểm thực hiện được 3 dao động toàn phần.

o vmax=ωA=6π.5=30π  cm/s.

Trong các hạt nhân :24He,37Li ,2656Fe ,92235U  hạt nhân bền vững nhất là

Hạt nhân bền vững nhất là Sắt

Chọn B

Hạt nhân C614  và hạt nhân N714 có cùng

Hai hạt nhân có cùng số nucleon.

Chọn B

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng các electron liên kết được ánh sáng giải phóng trở thành các electron dẫn.

Chọn A

Một nam châm gồm có hai cực từ (1) và (3). Từ trường mà nam châm này gây ra có đường sức như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng?

Một nam châm gồm có hai cực từ (1) và (3). Từ trường mà nam châm này (ảnh 1)

Đường sức từ được vẽ theo quy tắc đi ra từ cực từ Bắc vào vào cực từ Nam → (2) là cực từ Bắc.

Chọn B

Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0 , một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử MQ dao động lệch pha nhau

rên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox. (ảnh 1)

Chọn C

Từ đồ thị ta có:

o    MQ=4λ=12  , đơn vị được tính theo độ chia nhỏ nhất của trục .

o  Δφ=2πMQλ=2π.412=2π3 .

Đồng vị Coban 2760Co , hạt nhân có khối lượng mCo=59,934u . Biết khối lượng của các hạt ,mp=1,007276umn=1,008665u . Độ hụt khối của hạt nhân đó là

Chọn C

Ta có :

Δm=Zmp+AZmnmCo=27.1,007276+33.1,00866559,934u=0,548u

Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0  B0 . Thời điểm t=t0 , cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng E02 . Đến thời điểm t=t0+T2 , cảm ứng từ tại M có độ lớn là

Chọn A

Ta có:

o   trong quá trình lan truyền sóng điện từ thì dao động điện và dao động từ tại mỗi điểm luôn cùng pha nhau.

o   khi E=E02  thì B=B02 , sau khoảng thời gian là nửa chu kì thì cảm ứng từ lại có độ lớn bằng B02

Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế u=1002cosωt V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng

Chọn B

Ta có:

o  U2=N2N1U1=500100.100=500 V.

Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có công suất P=1,25 W, trong 10 giây phát ra được 3,075.1019  photon. Cho hằng số P – lăng 6,625.1034 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Bức xạ này có bước sóng là

Chọn A

Ta có:

o   Năng lượng mà nguồn sáng phát ra được trong 10 s tương ứng với năng lượng của 3,075.1019  hạt photon

o    nhcλ=Ptλ=nhcPt=3,075.1019.6,625.1034.3.1081,25.10=0,49 µm

Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm và độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là 43 . Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300  so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là

Chọn A

Ta có:

Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm và độ cao mực nước (ảnh 1)

o   r=arcsinsinin=arcsinsin6004340,50  (tại điểm tới ).

o   AB=h'tani+htanr=20tan600+60tan40,5085,9 cm.

Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 220 cm2. Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có véctơ cảm ứng từ B vuông góc với trục quay và có độ lớn B=25π  T. Suất điện động cực đại trong khung dây bằng

Chọn A

Ta có:

o  ω=2πf=2π.50=100π rad/s.

o  E0=ωNBS=100π.500.25π.220.104=2202 V.

Đặt hiệu điện thế u=U0cosωt  (U0 ω  không đổi) vào hai đầu đoạn mạch  không phân nhánh. Biết độ tự cảm và điện dung được giữ không đổi. Điều chỉnh trị số điện trở R để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch bằng

Chọn A

Ta có:

o   c P=U2RR2+ZLZC2=U2R+ZLZC2R .

o  Pmax  khi tổng R+ZLZC2R  nhỏ nhất.

R=ZLZC2R R=ZLZC .

cosφ=RZ=RR2+ZLZCR2=22.

Hai chất điểm M và N cùng khối lượng dao động điều hòa cùng tần số, cùng biên độ 6 cm, dọc theo hai đường thẳng gần nhau và cùng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của M và N nằm trên một đường thẳng vuông góc với Ox tại O. Trong quá trình dao động, hình chiếu của M và N lên trục Ox có khoảng cách lớn nhất là 6 cm. Độ lệch pha của hai dao động có độ lớn bằng

Chọn C

Gọi:

o   xM  xN  là hình chiếu của hai dao động trên trục Ox.

o   d=xMxN=Acosωt+φ , với A=AM2+AN22AMANcosΔφ .

o   dmax=A  6=62+622.6.6cosΔφcm → Δφ=π3 .

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc hai và vân sáng bậc năm cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa MN có bề rộng 11 mm (M ở trên vân trung tâm và là một vân sáng) là

Chọn B

Ta có:

o   khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 là 3i=3 mm →i=1 mm.

o   MNi=111=11  → trên MN có 12 vân sáng.

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách từ màn đến mặt phẳng hai khe là 2 m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2 mm. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm). Tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng chính giữa 4 mm người ta khoét một lỗ tròn nhỏ để tách tia sáng cho đi vào máy quang phổ. Trên buồng ảnh của máy quang phổ người ta quan sát thấy

Chọn D

Ta có:

o   Điều kiện để một điểm trên màn quan sát là vân sáng

 x=kDλaλ=axkD=2.103.4.103k.2=4k  µm.

o   với khoảng giá trị của bước sóng ta tìm được tại vị trí trên có 5 bức xạ đơn sắc cho vân sáng

Đặt vào hai đầu đoạn mạch  không phân nhánh (với R, C là không đổi và L thay đổi được) một điện áp xoay chiều  u=U0cosωtV (U0  ωkhông đổi). Một phần đồ thị biểu công suất tiêu thụ trên toàn mạch theo ZL  được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa ZC  và R 

Chọn B

Ta có:

o  P=U2RR2+ZLZC .

o    PmaxPZL=0=2U2RU2RR2+ZC2=2 R2+ZC2R2=2  ZC=R .

Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ , người ta dùng máy đếm xung. Máy bắt đầu đếm tại thời điểm t=0  đến thời điểm t1=7,6  ngày thì máy đếm được n1 xung. Đến thời điểm t2=2t1  máy đếm được n2=1,25n1 xung. Chu kì bán rã của lượng phóng xạ trên là

Chọn B

Ta có:

o   mỗi xung mà máy đếm được ứng với một hạt nhân bị phân rã.

o ΔN=N012tT  n1=N0127,6Tn2=1,25n1=N01215,2T → T=3,8 ngày.

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử Hidro, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ electron trên quỹ đạo K và tốc độ của electron trên quỹ đạo M bằng

Chọn A

Ta có:

o    v~1n  vKvM=nMnK=31=3 .

Một đường dây tải điện xoay chiều một pha xa nơi tiêu thụ là 3 km. Dây dẫn được làm bằng nhôm có điện trở suất ρ=2,5.108 Ωm và tiết diện ngang S=0,5 cm2. Điện áp và công suất tại trạm phát điện là U=6 kV, P=540 kW hệ số công suất của mạch điện là cosφ=0,9 . Hiệu suất truyền tải điện là

Chọn A

Ta có:

o   điện trở của dây tải R=ρlS=2,5.1086.1030,5.104=3 Ω.

o   dòng điện chạy trong mạch P=UIcosφ  I=100 A.

Hiệu suất của quá trình truyền tải

o   H=1ΔPP=1I2RP=11002.3540000=0,944 .

Một nguồn âm điểm P phát ra âm đẳng hướng. Hai điểm A, B nằm trên cùng một phương truyền sóng có mức cường độ âm lần lượt là 40 dB và 30 dB. Điểm M nằm trong môi trường truyền sóng sao cho tam giác AMB vuông cân ở A. Mức cường độ âm tại M bằng

Chọn A

Ta có:

Một nguồn âm điểm P phát ra âm đẳng hướng. Hai điểm A, B nằm trên cùng (ảnh 1)

o   PBPA=10LALB20=10 . Để đơn giản, ta chọn PA=1

PB=10AB=AM=101 PM=12+1012=2,38 .

o   LM=LA+20logPAPM=40+20log12,4=32,4 dB.

Đặt điện áp u=U0cos100πt , U0  không đổi vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ. Đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C=C1  C=C2=C12  thì điện áp trên đoạn AN có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch nhau một góc 600 . Biết R=503 Ω. Giá trị của C1 
Đặt điện áp u=U0cos(100#t) , U0  không đổi vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ (ảnh 1)

Chọn A

Ta có:

Đặt điện áp u=U0cos(100#t) , U0  không đổi vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ (ảnh 2)

o  C2=C12  ZC2=2ZC1  NB'=2NB .

o   ΔφuAN=600 BAB'^=600 .

o   UAN=U'AN  ΔBAB'  đều →ZC1=23R=23.503=100 Ω →ZC1=104π F.

Cho cơ hệ như hình vẽ. Các vật có khối lượng m1=1  kg, m2=3  kg, lò xo lí tưởng có độ cứng k=100 N/m, hệ số ma sát giữa bề mặt với vật m1 μ=0,25 . Nâng vật m2  để lò xo ở trạng thái không biến dạng, đoạn dây vắt qua ròng rọc nối với m1  nằm ngang, đoạn dây nối m2 thẳng đứng. Cho rằng dây không dãn, bỏ qua khối lượng của dây nối và ròng rọc, lấy m/s2. Thả nhẹ m2 , tốc độ cực đại mà vật m2  đạt được làCho cơ hệ như hình vẽ. Các vật có khối lượng m1=1 kg, m2=3 kg, lò xo lí tưởng (ảnh 1)

Chọn D

Ta có:

o   m1  chịu tác dụng của ma sát → vận tốc chỉ có thể lớn nhất trong khoảng thời gian đầu.

o   kể từ thời điểm thả vật m2  đến khi dây bị chùng, ta có thể xem chuyển động của hệ m1 m2 là dao động điều hòa chịu thêm tác dụng của lực ma sát và lực kéo F với F=P2.

Do đó:

o   vị trí cân bằng của hệ

 F=Fms+FdhΔl0=Fμm1gk=m2μm1kg=30,25.110010=0,275 m.

o   tần số góc

ω=km1+m2=1001+3=5rad/s

o   ban đầu lò xo không biến dạng, kích thích bằng cách thả nhẹ →A=Δl0

vmax=ωA=5.0,275=1,375 m/s.

Trong hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp, cùng pha đặt tại hai điểm A và B. Hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt thoáng của nước với tần số f=50Hz. Biết AB=22cm, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2 m/s. Trên mặt nước, gọi  là đường thẳng đi qua trung điểm AB và hợp với AB một góc α=450 . Số điểm dao động với biên độ cực đại trên  

Chọn C
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp, cùng pha đặt (ảnh 1)

Vì tính đối xứng nên ta chỉ xét trên một nửa đường thẳng .

o   λ=vf=20050=4 m/s.

o   điều kiện để một điểm  là cực đại giao thoa d1d2=kλ=4k .

o   d1d2Od1d2d1d2 .

Gọi là hình chiếu của B lến AM, khi M tiến đến vô cùng thì:

o    MAO^=450 và AM song song BM.

o   d2d1BH=ABsin450=112 cm.

0k1124=3,89 → có 3 cực đại trên nửa đường thẳng vậy sẽ có 5 cực đại trên .

Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T tại nơi có thêm trường ngoại lực có độ lớn F. Nếu quay phương ngoại lực một góc α (00<α<1800)  trong mặt phẳng thẳng đứng và giữ nguyên độ lớn thì chu kì dao động là T1=4 s hoặc T2=3 s. Chu kì  gần giá trị nào nhất sau đây?

Chọn D

Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T tại nơi có thêm trường ngoại lực (ảnh 1)                                                            Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T tại nơi có thêm trường ngoại lực (ảnh 2)

Ta có:

o  T~1g  hay g~1T2 .

o  g12=g2+a22agsinα (1).

o   g12=g2+a2+2agsinα (2).

o   (1) và (2) → g12+g22=2g2+a2 1T12+1T22=2T2 T=3,40 s.

ĐỀ THI KHÁC TRONG BỘ ĐỀ THI

Bạn đang xem Đề số 1 thuộc bộ đề thi: Bộ đề thi minh họa môn Vật lí THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (34 đề)

Xem đề thi khác:

DANH SÁCH CÂU HỎI

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về photon?

Mạch dao động LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi u, U0 là điện áp tức thời và điện áp cực đại giữa hai bản tụ;  là cường độ dòng điện tức thời qua cuộn dây. Ở cùng một thời điểm, ta có hệ thức

Gia tốc của một chất điểm dao động điều hòa bằng 0 khi chất điểm có

Một sóng điện từ có tần số 100 MHz. Trong thang sóng điện từ, sóng này nằm trong vùng

Một phần đồ thị li độ – thời gian của hai dao động điều hòa cùng phương x1 x2 được cho như hình vẽ. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này bằng

Một phần đồ thị li độ – thời gian của hai dao động điều hòa cùng phương (ảnh 1)

Mắc nguồn điện với một mạch ngoài, các hạt êlectron ở mạch ngoài

Đặc điểm của quang phổ liên tục là

Hạt nhân càng bền vững khi có

Điều nào sau đây là sai khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha?

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất điện của kim loại?

Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng. Thế năng dao động của con lắc

Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng

Một sợi dây dài 160 cm được cố định ở 2 đầu. Sóng truyền trên sợi dây có bước sóng 8 cm và tạo ra hình ảnh sóng dừng. Số bụng sóng trong hình ảnh sóng dừng trên là

Một vật dao động điều hòa với tần số ω=10 rad/s. Khi vận tốc của vật là 20 cm/s thì gia tốc của nó bằng  23m/s2. Biên độ dao động của vật là

Chiếu xiên góc một chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai thành phần đơn sắc vàng và lam từ không khí vào mặt nước thì

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x = 5cos6πt+π2 cm,  được tính bằng giây. Trong mỗi giây chất điểm thực hiện được

Trong các hạt nhân :24He,37Li ,2656Fe ,92235U  hạt nhân bền vững nhất là

Hạt nhân C614  và hạt nhân N714 có cùng

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng

Một nam châm gồm có hai cực từ (1) và (3). Từ trường mà nam châm này gây ra có đường sức như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng?

Một nam châm gồm có hai cực từ (1) và (3). Từ trường mà nam châm này (ảnh 1)

Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0 , một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử MQ dao động lệch pha nhau

rên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox. (ảnh 1)

Đồng vị Coban 2760Co , hạt nhân có khối lượng mCo=59,934u . Biết khối lượng của các hạt ,mp=1,007276umn=1,008665u . Độ hụt khối của hạt nhân đó là

Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0  B0 . Thời điểm t=t0 , cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng E02 . Đến thời điểm t=t0+T2 , cảm ứng từ tại M có độ lớn là

Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế u=1002cosωt V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng

Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có công suất P=1,25 W, trong 10 giây phát ra được 3,075.1019  photon. Cho hằng số P – lăng 6,625.1034 Js và tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Bức xạ này có bước sóng là

Một bể chứa nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm và độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là 43 . Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300  so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là

Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 220 cm2. Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có véctơ cảm ứng từ B vuông góc với trục quay và có độ lớn B=25π  T. Suất điện động cực đại trong khung dây bằng

Đặt hiệu điện thế u=U0cosωt  (U0 ω  không đổi) vào hai đầu đoạn mạch  không phân nhánh. Biết độ tự cảm và điện dung được giữ không đổi. Điều chỉnh trị số điện trở R để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch bằng

Hai chất điểm M và N cùng khối lượng dao động điều hòa cùng tần số, cùng biên độ 6 cm, dọc theo hai đường thẳng gần nhau và cùng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của M và N nằm trên một đường thẳng vuông góc với Ox tại O. Trong quá trình dao động, hình chiếu của M và N lên trục Ox có khoảng cách lớn nhất là 6 cm. Độ lệch pha của hai dao động có độ lớn bằng

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc hai và vân sáng bậc năm cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa MN có bề rộng 11 mm (M ở trên vân trung tâm và là một vân sáng) là

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách từ màn đến mặt phẳng hai khe là 2 m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2 mm. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm). Tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng chính giữa 4 mm người ta khoét một lỗ tròn nhỏ để tách tia sáng cho đi vào máy quang phổ. Trên buồng ảnh của máy quang phổ người ta quan sát thấy

Đặt vào hai đầu đoạn mạch  không phân nhánh (với R, C là không đổi và L thay đổi được) một điện áp xoay chiều  u=U0cosωtV (U0  ωkhông đổi). Một phần đồ thị biểu công suất tiêu thụ trên toàn mạch theo ZL  được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa ZC  và R 

Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ , người ta dùng máy đếm xung. Máy bắt đầu đếm tại thời điểm t=0  đến thời điểm t1=7,6  ngày thì máy đếm được n1 xung. Đến thời điểm t2=2t1  máy đếm được n2=1,25n1 xung. Chu kì bán rã của lượng phóng xạ trên là

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử Hidro, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ electron trên quỹ đạo K và tốc độ của electron trên quỹ đạo M bằng

Một đường dây tải điện xoay chiều một pha xa nơi tiêu thụ là 3 km. Dây dẫn được làm bằng nhôm có điện trở suất ρ=2,5.108 Ωm và tiết diện ngang S=0,5 cm2. Điện áp và công suất tại trạm phát điện là U=6 kV, P=540 kW hệ số công suất của mạch điện là cosφ=0,9 . Hiệu suất truyền tải điện là

Một nguồn âm điểm P phát ra âm đẳng hướng. Hai điểm A, B nằm trên cùng một phương truyền sóng có mức cường độ âm lần lượt là 40 dB và 30 dB. Điểm M nằm trong môi trường truyền sóng sao cho tam giác AMB vuông cân ở A. Mức cường độ âm tại M bằng

Đặt điện áp u=U0cos100πt , U0  không đổi vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ. Đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C=C1  C=C2=C12  thì điện áp trên đoạn AN có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch nhau một góc 600 . Biết R=503 Ω. Giá trị của C1 
Đặt điện áp u=U0cos(100#t) , U0  không đổi vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ (ảnh 1)

Cho cơ hệ như hình vẽ. Các vật có khối lượng m1=1  kg, m2=3  kg, lò xo lí tưởng có độ cứng k=100 N/m, hệ số ma sát giữa bề mặt với vật m1 μ=0,25 . Nâng vật m2  để lò xo ở trạng thái không biến dạng, đoạn dây vắt qua ròng rọc nối với m1  nằm ngang, đoạn dây nối m2 thẳng đứng. Cho rằng dây không dãn, bỏ qua khối lượng của dây nối và ròng rọc, lấy m/s2. Thả nhẹ m2 , tốc độ cực đại mà vật m2  đạt được làCho cơ hệ như hình vẽ. Các vật có khối lượng m1=1 kg, m2=3 kg, lò xo lí tưởng (ảnh 1)

Trong hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp, cùng pha đặt tại hai điểm A và B. Hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt thoáng của nước với tần số f=50Hz. Biết AB=22cm, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2 m/s. Trên mặt nước, gọi  là đường thẳng đi qua trung điểm AB và hợp với AB một góc α=450 . Số điểm dao động với biên độ cực đại trên  

Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T tại nơi có thêm trường ngoại lực có độ lớn F. Nếu quay phương ngoại lực một góc α (00<α<1800)  trong mặt phẳng thẳng đứng và giữ nguyên độ lớn thì chu kì dao động là T1=4 s hoặc T2=3 s. Chu kì  gần giá trị nào nhất sau đây?