HỌC VIỆN HOÀNG GIA

Khái niệm, Cấu tạo, Phân loại

Đề thi đã ghi nhận 8884 lượt thi, với 32 câu hỏi được thiết kế nhằm đánh giá toàn diện kiến thức môn Hóa học Lớp 12 của học sinh. Thời gian làm bài là 40 phút. Đề thi nhận được hơn 242 lượt đánh giá tích cực từ những học sinh đã tham gia làm bài

LÀM BÀI THI

Metyl axetat là hợp chất hữu cơ thuộc loại: 

Đáp án C

Trong phân tử este có chứa nhóm chức

Chọn đáp án A

- Khi ta thay nhóm –OH ở trong nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR thì sẽ được este.

- Este đơn giản có công thức cấu tạo: R – COO – R’.

⇒ Este có nhóm chức – COO –

Chất nào sau đây là este? 

Đáp án A

+ Nhận thấy HCOOCH3 là 1 este.

+ CH3CHO là 1 anđehit.

+ HCOOH là 1 axit

+ CH3OH là 1 ancol

Chất nào sau đây là este? 

Đáp án A

CH3OOCC2H5 là este.

HOOCCH3 là axit.

C2H5Cl là dẫn xuất halogen.

(CH3CO)2 là anhiđrit

Chất nào sau đây không phải là este ? 

Chọn đáp án B

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.

HCOOCH3, CH3COOC2H5 là các este đơn chức.

C3H5(COOCH3)3 là este đa chức.

C2H5OC2H5 là ete không phải là este

Cho các chất: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3. Số chất thuộc loại este là 

Đáp án A

Este có công thức chung là RCOOR'.

Trong đó: R là H hoặc gốc hiđrocacbon, R' là hiđrocacbon.

Vậy trong dãy chất trên có 2 este: CH3COOCH=CH2 và HCOOCH3

Cho các chất sau: HCOOC2H5, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5, H2NCH2COOH, CH3COONH4, C3H5(OOCC15H31)3, CH3OOC-COOC2H5 . Có bao nhiêu chất thuộc loại este? 

Đáp án C

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR' thì được este có dạng RCOOR'

các chất thuộc loại este: HCOOC2H5, CH3COOC2H5, C3H5(OOCC15H31)3, CH3OOC-COOC2H5

Cho các chất có công thức cấu tạo sau: C2H3COOCH3, C2H5OC2H5, HCOOC6H5, CH3COC2H5, CH3OOCCH3. Số chất không thuộc loại este là 

Đáp án B

Các chất không phải este: C2H5OC2H5, CH3COC2H5

Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3-COOCH=CH2, CH3-CH2-CHO và (COOCH3)2. Số chất trong dãy thuộc loại este là 

Đáp án C

HCOOCH3 (metyl fomat); CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat)

và (COOCH3)2 (đimetyl oxalat) là 3 chất thuộc loại este trong dãy.

Còn CH3COOH (axit axetic) là axit cacboxylic; CH3CH2CHO (propanđehit) là anđehit

Các chất: (1) dầu bôi trơn động cơ, (2) mỡ lợn, (3) sáp ong, (4) xà phòng, (5) dầu thực vật. Những chất nào có chứa cùng một loại nhóm định chức (xét chất hóa học là thành phần hoá học chính của chất)?

Đáp án A

(1) Là hh các hidrocacbon.

(2) Nhóm chức là este

(3) Nhóm chức là este

(4) Là hh muối của các axit béo.

(5) Nhóm chức là este

Etyl axetat (este có mùi thơm thường được dùng làm dung môi để hòa tan chất hữu cơ) có công thức cấu tạo như sau: 

Số liên kết σ trong một phân tử trên là

Chọn đáp án C

Liên kết đôi C=O gồm một liên kết σ và một liên kết π.

Số liên kết σ gồm liên kết C–C, C–O và C–H: σC–C + σC–O + σC–H = 2 + 3 + 8 = 13

Tổng số liên kết xích ma trong CH3COOCH=CH2 là: 

Chọn đáp án D

● Đối với HCHC có dạng CxHy thì:

– Mạch hở: số liên kết σ = x + y - 1.

– Mạch vòng: số liên kết σ = x + y.

● Đối với HCHC có dạng CxHyOz thì:

– Mạch hở: số liên kết σ = x + y + z - 1.

– Mạch vòng: số liên kết σ = x + y + z.

► Áp dụng: CH3COOCH=CH2 hay C4H6O2 (mạch hở).

số liên kết σ = 4 + 6 + 2 - 1 = 11

Tổng số liên kết σ trong một este có công thức tổng quát CnH2nO2 là 

Chọn đáp án B

Vì este có dạng CnH2nO2 Este no đơn chức mạch hở.

Vì mạch hở nên ta áp dụng công thức ∑ liên kết σ = ∑ số nguyên tử – 1

∑ liên kết σ/ Este = n + 2n + 2 – 1 = 3n – 1

Cho các este có công thức cấu tạo sau: 

1 HCOOC2H52 CH3COOCH3

Số este có chứa một liên kết pi (π) trong phân tử là

Chọn đáp án C

Este chứa một liên kết pi là các este no, đơn chức, gồm: (1) và (2).

Cho các hợp chất hữu cơ sau:

(1) HCOOCH3

(2) HOCOC2H5;

(3) C6H5COOC2H5;

(4) CH3OCOCH3;

(5) CH3COOH;

(6) HCOOC3H5.

Số este chỉ chứa một liên kết π trong phân tử là

Chọn đáp án A

Các este chỉ chứa một liên kết π trong phân tử là: (1), (4).

Cho các este có công thức cấu tạo sau:

 

Số este có chứa hai liên kết pi (π) trong phân tử là

Chọn đáp án D

Dãy các hợp chất đề cho có 2 loại liên kết π là πC=C và πC=O trong nhóm –COO–

Quan sát + đếm theo yêu cầu: este có chứa hai liên kết pi (π) trong phân tử

||→ chúng gồm (1) và (3) chứa 2πC=O; (2) và (5) chứa 1πC=C và 1πC=O.

||→ Tổng có 4 chất

Cho các công thức cấu tạo sau:

 

Hai công thức cấu tạo cùng biểu diễn một este là 

Chọn đáp án B

Xác định chức este viết xuôi, viết ngược và đặt vạch thẳng đứng ngăn cách

Este X mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O2. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của X là

Chọn đáp án B

Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2.

||→ hai cách có thể dùng để nhẩm tính π:

 

||→ E chứa 1 liên kết π trong nhóm chức este COO (πC=O)

và 1 liên kết π ở gốc hiđrocacbon (πC=C).

||→ theo yêu cầu

Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O4. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của E là 

Chọn đáp án A

Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O4.

∑πtrong E = (2 × 5 + 2 – 8) ÷ 2 = 2 (cách nhẩm: C5 thì H12 là no, H10 là 1π; H8 là 2π)

(nói một cách khác: nhẩm từ ankan no với số C tương ứng, cứ mất 1H2 tương ứng với có 1π).

O4 cho biết E là este 2 chức → πC=O = 2 → πC=C = 0.

Nghĩa là không có liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của 

Este Y mạch hở, có công thức phân tử là C5HnO2. Biết tổng số liên kết pi (π) trong một phân tử Y bằng 3. Giá trị của n là 

Chọn đáp án C

Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2.

||→ có phương trình số H = n = 2 × 5 + 2 – 2 × 3 = 6.

Este của CH3COOH và C2H5OH có công thức cấu tạo là 

Chọn đáp án B

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5

Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là 

Chọn đáp án D

phản ứng: CH3COOH + CH3OH CH3COOCH3 + H2O.

Este tạo thành có CTPT là C3H6O2

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Chất Y không thể là 

Chọn đáp án B

– X chứa 2[O] X là este đơn chức || kX = 2 = 1πC=O + 1πC=C.

– Xét các đáp án:

A. Y là CH3COOH thì X là CH3COOCH2CH=CH2 Z là CH2=CHCH2OH.

B. Y là C2H5COOH thì X là C2H5COOCH=CH2 Z là CH2=CH-OH (không tồn tại).

C. Y là C3H5COOH thì X là C3H5COOCH3 Z là CH3OH.

D. Y là HCOOH thì X là HCOOC4H7 Z là C4H7OH (có CTCT thỏa mãn).

Một este có CTPT là C2H4O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau đây?

Chọn đáp án C

Este C2H4O2 có 1 CTCT duy nhất là HCOOCH3.

Vậy este đó được tạo bởi ancol metylic CH3OH và axit fomic HCOOH.

Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 

Chọn đáp án B

Este có công thức phân tử C3H6O2 ứng với dạng RCOOR'

Vì là este của axit axetic nên R là CH3–. Bảo toàn nguyên tố R' là CH3

Este đó là CH3COOCH3

Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở ? 

Chọn đáp án A

A là este no đơn chức mạch hở → Chọn A

B là este có chứa nhân thơm → Loại.

C là este no hai chức mạch hở → Loại.

D là este không no, đơn chức chứa 1 nối đôi C=C → Loại

Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở ? 

Chọn đáp án D

A là este có chứa nhân thơm → Loại.

B là este không no, đơn chức chứa 1 nối đôi C=C → Loại.

C là este không no, đơn chức chứa 1 nối đôi C=C → Loại.

D là este không no, đơn chức mạch hở

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:

(1) CH3CH2COOCH3;

(2) CH3OOCCH3;

(3) HCOOC2H5;

(4) CH3COOH;

(5) CH3OCOC2H3;

Số chất thuộc loại este đơn chức là

Chọn đáp án C

(1): CH3CH2COOCH3: metyl propionat; (2): CH3COOCH3: metyl axetat;

(3) HCOOC2H5: etyl fomat; (5): C2H3COOCH3: metyl acrylat.

chúng là các este và đều là este đơn chức; chỉ có (4) là axit → loại

Cho dãy gồm các este có công thức cấu tạo sau:

 

Số este no, mạch hở trong dãy là

Chọn đáp án D

Các este no, mạch hở trong dãy: (1), (3), (4). Chọn D

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:

(1) CH3OOC-COOCH=CH2;

(2) HOOCCH2COOH;

(3) (COOC2H5)2;

(4) HCOOCH2CH2OOCH;

(5) (CH3COO)3C3H5;

Số chất thuộc loại este đa chức là

Chọn đáp án A

(2): HOOCCH2COOH là axit succinic → loại. Còn lại đều là este đa chức cả:

(1) CH3OOCCOOCH=CH2: metyl vinyl oxalat; (3) (COOC2H5)2: đietyl oxalat;

(4) HCOOCH2CH2OOCH: etylenglicol đifomat và (5) (CH3COO)3C3H5: glixeryl triaxetat

Đốt cháy hoàn toàn một este thu được một số mol CO2 và H2O theo tỉ lệ 1:1. Este đó thuộc loại nào sau đây? 

Chọn đáp án B

Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).

Áp dụng: nCO2 = nH2O k = 1. Lại có este chứa ít nhất 1 COO chứa ít nhất 1πC=O.

|| k = π + v ≥ π = πC=C + πC=O ≥ πC=O = 1. Dấu "=" xảy ra khi:

πC=C = v = 0 và πC=O = 1 este no, đơn chức, mạch hở

Khi phân tích thành phần este X (mạch hở) thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố: C = 40,00%, H = 6,67%, còn lại là oxi. X thuộc dãy đồng đẳng

Chọn đáp án A

mC ÷ mH = 40 ÷ 0,667 = 6 : 1 → số C : số H = 1 ÷ 2.

nC = nH2 nên đây chỉ có thể là dãy đồng đẳng của este no, đơn chức, mạch hở mà thôi

ĐỀ THI KHÁC TRONG BỘ ĐỀ THI

Bạn đang xem Đề số 1 thuộc bộ đề thi: Ôn tập lý thuyết Este cực hay có lời giải

Xem đề thi khác:

DANH SÁCH CÂU HỎI

Metyl axetat là hợp chất hữu cơ thuộc loại: 

Trong phân tử este có chứa nhóm chức

Chất nào sau đây là este? 

Chất nào sau đây là este? 

Chất nào sau đây không phải là este ? 

Cho các chất: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3. Số chất thuộc loại este là 

Cho các chất sau: HCOOC2H5, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5, H2NCH2COOH, CH3COONH4, C3H5(OOCC15H31)3, CH3OOC-COOC2H5 . Có bao nhiêu chất thuộc loại este? 

Cho các chất có công thức cấu tạo sau: C2H3COOCH3, C2H5OC2H5, HCOOC6H5, CH3COC2H5, CH3OOCCH3. Số chất không thuộc loại este là 

Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3-COOCH=CH2, CH3-CH2-CHO và (COOCH3)2. Số chất trong dãy thuộc loại este là 

Các chất: (1) dầu bôi trơn động cơ, (2) mỡ lợn, (3) sáp ong, (4) xà phòng, (5) dầu thực vật. Những chất nào có chứa cùng một loại nhóm định chức (xét chất hóa học là thành phần hoá học chính của chất)?

Etyl axetat (este có mùi thơm thường được dùng làm dung môi để hòa tan chất hữu cơ) có công thức cấu tạo như sau: 

Số liên kết σ trong một phân tử trên là

Tổng số liên kết xích ma trong CH3COOCH=CH2 là: 

Tổng số liên kết σ trong một este có công thức tổng quát CnH2nO2 là 

Cho các este có công thức cấu tạo sau: 

1 HCOOC2H52 CH3COOCH3

Số este có chứa một liên kết pi (π) trong phân tử là

Cho các hợp chất hữu cơ sau:

(1) HCOOCH3

(2) HOCOC2H5;

(3) C6H5COOC2H5;

(4) CH3OCOCH3;

(5) CH3COOH;

(6) HCOOC3H5.

Số este chỉ chứa một liên kết π trong phân tử là

Cho các este có công thức cấu tạo sau:

 

Số este có chứa hai liên kết pi (π) trong phân tử là

Cho các công thức cấu tạo sau:

 

Hai công thức cấu tạo cùng biểu diễn một este là 

Este X mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O2. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của X là

Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O4. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của E là 

Este Y mạch hở, có công thức phân tử là C5HnO2. Biết tổng số liên kết pi (π) trong một phân tử Y bằng 3. Giá trị của n là 

Este của CH3COOH và C2H5OH có công thức cấu tạo là 

Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là 

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Chất Y không thể là 

Một este có CTPT là C2H4O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau đây?

Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 

Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở ? 

Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở ? 

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:

(1) CH3CH2COOCH3;

(2) CH3OOCCH3;

(3) HCOOC2H5;

(4) CH3COOH;

(5) CH3OCOC2H3;

Số chất thuộc loại este đơn chức là

Cho dãy gồm các este có công thức cấu tạo sau:

 

Số este no, mạch hở trong dãy là

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:

(1) CH3OOC-COOCH=CH2;

(2) HOOCCH2COOH;

(3) (COOC2H5)2;

(4) HCOOCH2CH2OOCH;

(5) (CH3COO)3C3H5;

Số chất thuộc loại este đa chức là

Đốt cháy hoàn toàn một este thu được một số mol CO2 và H2O theo tỉ lệ 1:1. Este đó thuộc loại nào sau đây? 

Khi phân tích thành phần este X (mạch hở) thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố: C = 40,00%, H = 6,67%, còn lại là oxi. X thuộc dãy đồng đẳng