HỌC VIỆN HOÀNG GIA

CÂU HỎI

Cho 23,82 gam hỗn hợp X gồm bột Zn và Mg (tỉ lệ mol theo thứ tự là 5:3) tan vừa đủ trong hỗn hợp dung dịch gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,704 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Tỉ khối của Z so với H2 là 13. Giá trị m gần nhất

Đáp án chính xác

ĐỀ THI

Câu hỏi thuộc đề thi: Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án

LỜI GIẢI

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Từ tỉ lệ mol và khối lượng hỗn hợp ta tính được số mol của Zn, Mg.

X + NaNO3 + NaHSO4 → muối trung hòa + khí Z

Khí Z chứa khí không màu hóa nâu là NO. Dựa vào tỉ khối của Z so với H2 suy ra khí còn lại là H2

→ tìm số mol từng khí trong Z

Các bán phản ứng:

4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O Zn → Zn+2+ 2e

2H+ + 2e → H2 Mg → Mg+2 + 2e

So sánh: ne nhường = 2nZn + 2nMg và ne nhận = 3nNO + nH2 nếu bằng thì không tạo NH4+

Nếu e nhường nhiều hơn e nhận thì còn phản ứng tạo ra NH4+: 10H+ + NO3- + 8e → NH4++ 3H2O → nNH4+

Bảo toàn H+ tìm số mol NaHSO4

Bảo toàn N thì tìm nNaNO3

Giải chi tiết:

Đặt nZn = x mol và nMg = y mol thì ta có hệ phương trình sau:

65x+24y=23,82x:y=5:3x=0,3moly=0,18mol

X + NaNO3 + NaHSO4 → muối trung hòa + khí Z

Xét khí Z có nZ = 0,21 mol và Z có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí → Z có khí NO

Vì MZ = 13.2 = 26 < MNO nên Z còn 1 khí không màu có M < 26 → khí này là H2

Ta có: nH2+nNO=0,212nH2+30nNO=nZ.MZ=0,21.26=5,46nH2=0,03molnNO=0,18mol

Các bán phản ứng:

4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O Zn → Zn+2+ 2e

2H+ + 2e → H2 Mg → Mg+2 + 2e

Vì ne nhường = 2nZn + 2nMg = 2.0,3 + 2.0,18 = 0,96 mol > ne nhận = 3nNO + nH2 = 3.0,18 + 2.0,03 = 0,6 mol

→ còn phản ứng tạo ra NH4+: 10H+ + NO3- + 8e → NH4++ 3H2O

→ nNH4+ = (0,96 - 0,6) : 8 = 0,045 mol

Vì dung dịch thu được toàn muối trung hòa nên: nNaHSO4 = nH+phản ứng = 4.0,18 + 2.0,03 + 10.0,045 = 1,23 mol

Bảo toàn N: nNaNO3 = nNH4+ + nNO = 0,045 + 0,18 = 0,225 mol

→ Dung dịch thu được sau phản ứng có Zn2+:0,3Mg2+:0,18molNa+:1,23+0,225=1,455molNH4+:0,045molSO42:1,23mol

→ mmuối = mion = 176,175 gam

→ mmuối gần nhất với 176 gam

CÂU HỎI CÙNG BÀI THI

Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc nóng dư, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là

Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 448 ml khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là

Hợp chất có tính lưỡng tính là

Phương trình hoá học nào sau đây sai?

Cho 44,0 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được và khối lượng tương ứng lần lượt là

Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa 174,04 gam muối và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai khí không màu không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18,8. Giá trị của V là

Cho các phản ứng sau:

(1) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.

(2) 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O.

(3) 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl.

(4) 3NH3 + 3H2O + Al(NO3)3 → Al(OH)3 +3NH4NO3.

(5) 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O.

(6) 2NH3 + 3CuO 3Cu + 3N2 + 3H2O

Các phản ứng trong đó NH3 tính khử

Để phân biệt dung dịch Na3PO4 và dung dịch NaNO3 dùng thuốc thử nào sau đây?

Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ chứa hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm

Một dung dịch có a mol NH4+, b mol Mg2+, c mol SO42- và d mol HCO3-. Biểu thức nào biểu thị sự liên quan giữa a, b, c, d là

Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà (NH4NO2). Khí X là

Theo Arenius, dung dịch có tính axit là

Hiện tượng "hiệu ứng nhà kính" làm nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt, nước biển dâng,… Tác nhân chủ yếu gây "hiệu ứng nhà kính" là do sự tăng nồng độ trong không khí quyển của chất nào sau đây?

Cho phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O, phương trình ion thu gọn ứng với phản ứng trên là

Tiến hành các thí nghiệm sau:

1. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.

2. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Na3PO4.

3. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.

4. Cho dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

5. Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch NaOH đun nhẹ.

6. Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 đun nhẹ.

7. Cho dung dịch Fe2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2.

8. Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

Cho các kim loại sau: Mg, Al, Cu, Ag, Fe, Au, Zn, Ca. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nguội là

Hòa tan m gam H2SO4 vào nước được 600 ml dung dịch X có pH = 2. Giá trị của m là

Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O.

Tổng hệ số cân bằng (số nguyên tối giản) của các chất trong phản ứng trên là

Trộn 200 ml dung dịch HNO3 0,1M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,3M thu được 400 ml dung dịch X có giá trị pH là

Dung dịch Na3PO4 1M, nồng độ (mol/l) của ion Na+ và PO43- lần lượt là

Trên bề mặt của vỏ trứng gia cầm có những lỗ nhỏ nên vi khuẩn có thể xâm nhập được và hơi nước, cacbon đioxit có thể thoát ra làm trứng nhanh hỏng. Để bảo quản trứng lâu hỏng, người ta thường nhúng trứng vào dung dịch Ca(OH)2, phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình này là

Cho 23,82 gam hỗn hợp X gồm bột Zn và Mg (tỉ lệ mol theo thứ tự là 5:3) tan vừa đủ trong hỗn hợp dung dịch gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,704 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Tỉ khối của Z so với H2 là 13. Giá trị m gần nhất

Dung dịch X chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (0,2 mol), Cl(0,3 mol), SO42- (x mol). Giá trị của x là

Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,2 mol Cl và x mol NO3-. Khối lượng muối trong dung dịch X là

Các hình vẽ bên dưới mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành ở phòng thí nghiệm. Cho biết từng phương pháp (1), (2), (3) có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau: O2, Cl2, HCl, NH3, SO2, H2(biết rằng một chất khí có thể thu bằng nhiều phương pháp)?

Các hình vẽ bên dưới mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành ở phòng thí nghiệm. Cho (ảnh 1)

Muối nào dưới đây là muối axit?

Phương trình điện li nào dưới đây viết đúng?

Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là

Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu(NO3)2 thu được tổng thể tích khí là 5,376 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là

Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 3,36 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

Khi nhiệt phân hoàn toàn muối KNO3 thu được sản phẩm là

Các mức số oxi hóa có thể có của cacbon là

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

1. C + O2 t°  CO2.                                            4. C + H2 t°  CH4.

2. C + CuO t°  Cu + CO.                                 5. C + H2SO4 (đặc) t°  SO2 + CO2 + H2O.

3. C + Ca t°  CaC2.                                           6. C + H2O t°  CO + H2.

Các phản ứng cacbon thể hiện tính oxi hóa là

Hòa tan 32 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thoát ra 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là

Chất nào dưới đây là chất điện li mạnh?

Khử hoàn tàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

Vào mùa lạnh người ta thường sử dụng than để sưởi ấm, tuy nhiên có nhiều trường hợp bị ngộ độc dẫn đến tử vong do hít phải một hàm lượng đủ lớn khí X (không màu, không mùi, hơi nhẹ hơn không khí). Chất khí X và biện pháp tránh bị ngộ độc khi sử dụng than để sưởi ấm lần lượt là

Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào dưới đây?

Chất nào dưới đây không dẫn điện khi hòa tan trong nước?

Cho 10 lít N2 tác dụng với lượng dư khí hiđro, đun nóng hỗn hợp với xúc tác thích hợp thu được V lít NH3 với hiệu suất phản ứng là 75%. Biết các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giá trị của V là