HỌC VIỆN HOÀNG GIA

CÂU HỎI

Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → X + Y + Z
X + HCl → X1 + NaCl
Y + HCl → Y1 + NaCl
Biết E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY. Cho các phát biểu sau:
(a) Z có tác dụng với Cu(OH)2/OH- thu được dụng dịch xanh lam;
(b) Y1 làm mất màu nước brom;
(c) E và X đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương;
(d) X1, Y1 là hai hợp chất thuộc cùng dãy đồng đẳng;
(e) Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol CO2;
(f) Dung dịch chứa 4% chất X1 được sử dụng làm giấm ăn.
Số phát biểu đúng là

Đáp án chính xác

LỜI GIẢI

Đáp án đúng là: C
Phản ứng (2)(3) →X, Y đều là các muối có 1COONa
E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol → E là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2
X là HCOONa; X1 là HCOOH
Y là CH2=CH-COONa; Y1 là CH2=CH-COOH

CÂU HỎI CÙNG BÀI THI

Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là

Công thức của tripanmitin là

Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được

Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây?

Chất không có phản ứng thủy phân là

Etyl fomat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho thu được muối nào sau đây ?

Benzyl axetat có mùi hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructozơ là

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu

Số liên kết π trong một phân tử triolein là

Trong phân tử cacbohiđrat luôn có nhóm chức

Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch glucozơ và fructozơ là

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây?

Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit ở nhiệt độ cao áp suất cao thu được chất Y. Khử chất Y bằng H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được chất hữu cơ Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là

Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là

Phát biểu nào sau đây sai?

Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là

Este X có công thức cấu tạo là CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm

Chọn mệnh đề đúng khi nói về cacbohiđrat:

Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 8,8 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%. Giá trị của m là

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,6.B. 2,7.C. 4,5.D. 1,8.

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là

Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch:

Chất

X

Y

Z

Dung dịch AgNO3/NH3, t°

Kết tủa bạc

Không hiện tượng

Kết tủa bạc

Dung dịch nước Brom

Mất màu

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Thủy phân

Không bị thủy phân

Bị thủy phân

Không bị thủy phân

Các chất X, Y, Z lần lượt là

Thủy phân hoàn toàn m gam phenyl axetat cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 7,44) gam muối. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là:

Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este E cần dùng vừa đủ 120 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 24 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức của Y là

Cho các phát biểu nào sau:
(a) Triolein có khả năng làm mất màu dung dịch brom;
(b) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín;
(c) Khử glucozơ bằng H2 thu được sobitol;
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều là những polime có mạch không phân nhánh;
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói;
Số phát biểu đúng là

Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

Cho m gam hỗn hợp E gồm este X (C2H4O2) và este Y (C4H8O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp và 21,8 gam muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 10,7 gam. Giá trị của m là

Thủy phân hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong 120 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,08 mol O2, thu được 0,07 mol CO2 và 0,08 mol H2O. Giá trị của m là

Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → X + Y + Z
X + HCl → X1 + NaCl
Y + HCl → Y1 + NaCl
Biết E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY. Cho các phát biểu sau:
(a) Z có tác dụng với Cu(OH)2/OH- thu được dụng dịch xanh lam;
(b) Y1 làm mất màu nước brom;
(c) E và X đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương;
(d) X1, Y1 là hai hợp chất thuộc cùng dãy đồng đẳng;
(e) Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol CO2;
(f) Dung dịch chứa 4% chất X1 được sử dụng làm giấm ăn.
Số phát biểu đúng là

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nêu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều, no, mạch hở, có cùng số nhóm chức (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam E cần vừa đủ 10,976 lít khí O2, thu được 6,84 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,4 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,44 gam H2O. Phân tử khối của Y là

Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C - 70°C).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là