HỌC VIỆN HOÀNG GIA

Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1

Đề thi đã ghi nhận 13678 lượt thi, với 40 câu hỏi được thiết kế nhằm đánh giá toàn diện kiến thức môn Hóa học Tốt nghiệp THPT của học sinh. Thời gian làm bài là 50 phút. Đề thi nhận được hơn 789 lượt đánh giá tích cực từ những học sinh đã tham gia làm bài

LÀM BÀI THI

Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là

Đáp án đúng là: D
Chất có công thức cấu tạo CH3COOCH3 là metyl axetat.
Etyl axetat: CH3COOC2H5
Propyl fomat: HCOOC3H7
Metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3

Công thức của tripanmitin là

Đáp án đúng là: D

Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được

Đáp án đúng là: D
Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được sobitol.
C6H12O6 + H2 Ni,t°C6H14O6

Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây?

Đáp án đúng là: A
Đường nho là tên thường gọi của glucozơ.

Chất không có phản ứng thủy phân là

Đáp án đúng là: D
Chất không có phản ứng thủy phân là glucozơ.

Etyl fomat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho thu được muối nào sau đây ?

Đáp án đúng là: A
Etyl fomat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho thu được muối HCOONa.
HCOOC2H5 + NaOH t°HCOONa + C2H5OH

Benzyl axetat có mùi hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

Đáp án đúng là: D
Công thức của benzyl axetat là CH3COOCH2C6H5.

Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructozơ là

Đáp án đúng là: B

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Đáp án đúng là: A
Chất thuộc loại polisaccarit là xenlulozơ.
Saccarozơ là đisaccarit.
Fructozơ và glucozơ là monosaccarit

Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu

Đáp án đúng là: C
Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu xanh tím.

Số liên kết π trong một phân tử triolein là

Đáp án đúng là: D
Triolein có 3 gốc oleat (C17H33COO) kết hợp với gốc hiđrocacbon của glixerol (C3H5).
Mỗi gốc oleat gồm 1πC=O + 1πC=C nên tổng triolein có 6π.

Trong phân tử cacbohiđrat luôn có nhóm chức

Đáp án đúng là: C
Trong phân tử cacbohiđrat luôn có nhóm chức hiđroxyl.

Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch glucozơ và fructozơ là

Đáp án đúng là: B
Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch glucozơ và fructozơ là nước brom. Do glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể tham gia phản ứng làm mất màu dung dịch brom.
C6H12O6 + Br2 + H2O → C6H12O7 + 2HBr

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

Đáp án đúng là: A
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH t° 3RCOONa + C3H5(OH)3

Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây?

Đáp án đúng là: D
Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa CH2=CH-COOH và CH3OH:
CH2=CH-COOH + CH3OH H+,t° CH2=CHCOOCH3 + H2O

Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm

Đáp án đúng là: D
Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm CH3COONa và C2H5OH:
CH3COOC2H5 + NaOH t° CH3COONa + C2H5OH

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Đáp án đúng là: B
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm tạo thành là phức màu xanh lam. Đây là phản ứng đặc trưng của ancol đa chức có OH kề nhau.

Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

Đáp án đúng là: A
Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
B. Sai vì fructozơ và anđehit fomic tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Sai vì anđehit axetic và fructozơ tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Sai vì axit fomic, anđehit fomic và glucozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.

X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit ở nhiệt độ cao áp suất cao thu được chất Y. Khử chất Y bằng H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được chất hữu cơ Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là

Đáp án đúng là: D
X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật → X là xenlulozơ
→ Y là glucozơ và Z là sobitol.

Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là

Đáp án đúng là: B
nAg = 0,06 → nC6H12O6 = nAg2= 0,03 mol
mC6H12O6= 0,03.180 = 5,4 gam

Phát biểu nào sau đây sai?

Đáp án đúng là: C
A. Đúng, mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ đều là chất béo.
B. Đúng, CH3COOCH3 + H2O H+,t°CH3COOH + CH3OH (ancol metylic)
C. Sai: CH2=CH-COOCH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-COOCH3
D. Đúng, triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no, ở thể lỏng điều kiện thường

Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là

Đáp án đúng : A  nC3H5(OH)3 = 0,05 mol  nC17H33COONa  = nC3H5(OH)3 .3 = 0,05.3 = 0,15 mol   mC17H33COONa = 0,15. 304 = 45,6 gam

Este X có công thức cấu tạo là CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm

Đáp án đúng là: C
CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2 + 2NaOH t°CH3COONa + CH2=CH-COONa + C2H4(OH)2
→ Sản phẩm gồm 2 muối và 1 ancol.

Chọn mệnh đề đúng khi nói về cacbohiđrat:

Đáp án đúng là: D
A. Sai, glucozơ có -CHO nên có làm mất màu dung dịch Br2.
B. Sai, mỗi mắt xích của xenlulozơ có 3 nhóm OH
C. Sai, amilopectin chiếm chủ yếu
D. Đúng

Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 8,8 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%. Giá trị của m là

Đáp án đúng : A  nC2H5OH phản ứng = nCH3COOC2H5  = 0,1  nC2H5OH  đã dùng = 0,150% = 0,2 mol  m = 0,2. 46 = 9,2 gam

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,6.B. 2,7.C. 4,5.D. 1,8.

Đáp án đúng là: C
Ca(OH)2 dư → nCO2 = nCaCO3= 0,25
Các este đều có dạng CnH2nO2nH2O = nCO2= = 0,25
mH2O= 4,5 gam

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là

Đáp án đúng là: D
nX = nNaOH = x
Bảo toàn khối lượng: 102x + 40x = 5,76 + 2,76
→ x = 0,06
Mancol = 46 → C2H5OH→ X là C2H5COOC2H5
X là etyl propionat.

Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là

Đáp án đúng : B nCO2  =  nCaCO3 = 0,15  mC6H12O6 phản ứng = 0,075  mC6H12O6  đã dùng =  0,075.18090% = 15 gam

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

Đáp án đúng : C   n(C6H10O5)n= 2162[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3  [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O mC6H7O2ONO23n  = 2.297.60%162 = 2,2 tấn

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch:

Chất

X

Y

Z

Dung dịch AgNO3/NH3, t°

Kết tủa bạc

Không hiện tượng

Kết tủa bạc

Dung dịch nước Brom

Mất màu

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Thủy phân

Không bị thủy phân

Bị thủy phân

Không bị thủy phân

Các chất X, Y, Z lần lượt là

Đáp án đúng là: D
Các chất X, Y, Z lần lượt là glucozơ, saccarozơ, fructozơ.

Thủy phân hoàn toàn m gam phenyl axetat cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 7,44) gam muối. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là:

Đáp án đúng là: D
nNaOH = x → nH2O = 0,5x
Bảo toàn khối lượng:
m + 40x = m + 7,44 + 18.0,5x → x = 0,24
→ CNaOH = 1,2M

Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este E cần dùng vừa đủ 120 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 24 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức của Y là

Đáp án đúng là: A
nNaOH = 120.10%40= 0,3
→ nACOONa = nBCOONa = 0,15
m muối = 0,15(A + 67) + 0,15(B + 67) = 24
→ A + B = 26
→ A = 1, B = 25 là nghiệm duy nhất
X là HCOOH, Y là CH≡C-COOH

Cho các phát biểu nào sau:
(a) Triolein có khả năng làm mất màu dung dịch brom;
(b) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín;
(c) Khử glucozơ bằng H2 thu được sobitol;
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều là những polime có mạch không phân nhánh;
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói;
Số phát biểu đúng là

Đáp án đúng là: B
(a) Đúng, triolein là chất béo có 3C=C nên làm mất màu Br2
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, amilopectin có mạch phân nhánh
(e) Đúng

Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

Đáp án đúng là: D
Số công thức cấu tạo của X: 1
HCOO-CH2-CH(CH3)-OOCH

Cho m gam hỗn hợp E gồm este X (C2H4O2) và este Y (C4H8O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp và 21,8 gam muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 10,7 gam. Giá trị của m là

Đáp án đúng là: A
X là HCOOCH3 (x mol)
Để tạo 2 ancol kế tiếp thì Y là CH3COOC2H5 (y mol)
mmuối = 68x + 82y = 21,8
mtăng = 31x + 45y = 10,7
→ x = 0,2; y = 0,1
→ mE = 20,8 gam

Thủy phân hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong 120 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,08 mol O2, thu được 0,07 mol CO2 và 0,08 mol H2O. Giá trị của m là

Đáp án đúng là: B
Bảo toàn khối lượng → mY = 1,96
Bảo toàn O → nY = 2nCO2+ nH2O– 2nH2O = 0,06
nKOH = 0,12 → nKOH phản ứng với este của phenol = 0,12 – 0,06 = 0,06
→ nH2O= 0,03
Bảo toàn khối lượng:
mX + mKOH = mmuối + mAncol + mH2O
→ mmuối = 11,92

Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → X + Y + Z
X + HCl → X1 + NaCl
Y + HCl → Y1 + NaCl
Biết E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY. Cho các phát biểu sau:
(a) Z có tác dụng với Cu(OH)2/OH- thu được dụng dịch xanh lam;
(b) Y1 làm mất màu nước brom;
(c) E và X đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương;
(d) X1, Y1 là hai hợp chất thuộc cùng dãy đồng đẳng;
(e) Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol CO2;
(f) Dung dịch chứa 4% chất X1 được sử dụng làm giấm ăn.
Số phát biểu đúng là

Đáp án đúng là: C
Phản ứng (2)(3) →X, Y đều là các muối có 1COONa
E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol → E là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2
X là HCOONa; X1 là HCOOH
Y là CH2=CH-COONa; Y1 là CH2=CH-COOH

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nêu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

Đáp án đúng là: A
Quy đổi E thành HCOOH (a), C3H5(OH)3 (b), CH2 (c) và H2O (-3b)
nCO2= 0,5a + 3,5b + 1,5c = 5,1
nCO2= a + 3b + c = 3,56
Muối gồm HCOONa (a), CH2 (c)
→ m muối = 68a + 14c = 58,96
→ a = 0,2; b = 0,04; c = 3,24
→ Muối gồm C15H31COONa (0,08) và C17H35COONa (0,12)
nX = b = 0,04 nên X không thể chứa 2 gốc C15H31COO-, cũng không thể chứa 3 gốc C17H35COO-.
→ X là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5
→ mX = 34,48 gam

Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều, no, mạch hở, có cùng số nhóm chức (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam E cần vừa đủ 10,976 lít khí O2, thu được 6,84 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,4 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,44 gam H2O. Phân tử khối của Y là

Đáp án đúng là: C
nO2= 0,49; nH2O = 0,38
Bảo toàn khối lượng → nCO2= 0,46
nCO2 > nH2O nên E đa chức. Mặt khác ancol đơn chức và T không nhánh nên T có 2 chức
→ nE = nCO2 – nH2O = 0,08
nT = nE = 0,08, đốt T tạo = 0,08
→ Số H = 2nH2OnT = 2 → T là CH2(COONa)2
ME = 11,40,08= 142,5 → X là CH2(COOCH3)2
2 ancol kế tiếp nên Y là CH2(COOCH3)(COOC2H5)
Z là CH2(COOC2H5)2
→ MY = 146

Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C - 70°C).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là

Đáp án đúng là: A
(1) Sai, là phản ứng thuận nghịch.
(2) Sai, HCl đặc có tính háo nước kém H2SO4 đặc nên ít có tác dụng trong phản ứng este hóa.
(3) Sai, tách thành 2 lớp, este không tan nổi lên trên, phần còn lại nằm dưới.
(4) Đúng
(5) Đúng

ĐỀ THI KHÁC TRONG BỘ ĐỀ THI

Bạn đang xem Đề số 1 thuộc bộ đề thi: Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất)

Xem đề thi khác:

DANH SÁCH CÂU HỎI

Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là

Công thức của tripanmitin là

Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được

Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây?

Chất không có phản ứng thủy phân là

Etyl fomat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho thu được muối nào sau đây ?

Benzyl axetat có mùi hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructozơ là

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu

Số liên kết π trong một phân tử triolein là

Trong phân tử cacbohiđrat luôn có nhóm chức

Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch glucozơ và fructozơ là

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây?

Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (-OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit ở nhiệt độ cao áp suất cao thu được chất Y. Khử chất Y bằng H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được chất hữu cơ Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là

Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là

Phát biểu nào sau đây sai?

Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là

Este X có công thức cấu tạo là CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm

Chọn mệnh đề đúng khi nói về cacbohiđrat:

Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 8,8 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 50%. Giá trị của m là

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,6.B. 2,7.C. 4,5.D. 1,8.

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là

Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch:

Chất

X

Y

Z

Dung dịch AgNO3/NH3, t°

Kết tủa bạc

Không hiện tượng

Kết tủa bạc

Dung dịch nước Brom

Mất màu

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Thủy phân

Không bị thủy phân

Bị thủy phân

Không bị thủy phân

Các chất X, Y, Z lần lượt là

Thủy phân hoàn toàn m gam phenyl axetat cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 7,44) gam muối. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là:

Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este E cần dùng vừa đủ 120 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 24 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (MX < MY). Công thức của Y là

Cho các phát biểu nào sau:
(a) Triolein có khả năng làm mất màu dung dịch brom;
(b) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín;
(c) Khử glucozơ bằng H2 thu được sobitol;
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều là những polime có mạch không phân nhánh;
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói;
Số phát biểu đúng là

Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

Cho m gam hỗn hợp E gồm este X (C2H4O2) và este Y (C4H8O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp và 21,8 gam muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 10,7 gam. Giá trị của m là

Thủy phân hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong 120 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,08 mol O2, thu được 0,07 mol CO2 và 0,08 mol H2O. Giá trị của m là

Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → X + Y + Z
X + HCl → X1 + NaCl
Y + HCl → Y1 + NaCl
Biết E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY. Cho các phát biểu sau:
(a) Z có tác dụng với Cu(OH)2/OH- thu được dụng dịch xanh lam;
(b) Y1 làm mất màu nước brom;
(c) E và X đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương;
(d) X1, Y1 là hai hợp chất thuộc cùng dãy đồng đẳng;
(e) Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol CO2;
(f) Dung dịch chứa 4% chất X1 được sử dụng làm giấm ăn.
Số phát biểu đúng là

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nêu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều, no, mạch hở, có cùng số nhóm chức (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam E cần vừa đủ 10,976 lít khí O2, thu được 6,84 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,4 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,44 gam H2O. Phân tử khối của Y là

Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C - 70°C).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là